Thêm 0,3 mol KOH vào dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4 . Sau phản ứng thu được dung dịch có các muối
A. KH2PO4;K2HPO4;K3PO4
B. KH2PO4;K3PO4
C. KH2PO4,K2HPO4
D. K2HPO4;K3PO4
Thêm 0,3 mol KOH vào dung dịch chứa 0,2 mol H3PO4 . Sau phản ứng thu được dung dịch có các muối
A. KH2PO4;K2HPO4;K3PO4
B. KH2PO4;K3PO4
C. KH2PO4,K2HPO4
D. K2HPO4;K3PO4
Tính số mol P2O5 cần thêm vào dung dịch chứa 0,03 mol KOH để sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối K2HPO4 và KH2PO4 với số mol bằng nhau:
A. 0,01
B. 0,02
C. 0,03
D. 0,04
Đáp án A
Ta có P2O5+ 3H2O→2H3PO4 (1)
H3PO4+ KOH→ KH2PO4+ H2O (2)
H3PO4+ 2KOH→ K2HPO4+2H2O (3)
Đặt số mol K2HPO4 và KH2PO4 đều là x mol
Theo PT (2), (3):
nKOH= nKH2PO4+ 2nK2HPO4 = x + 2x = 3x = 0,03
Suy ra x= 0,01 mol
→ nH3PO4=nKH2PO4+ nK2HPO4= x+ x= 0,02 mol
→nP2O5= ½. nH3PO4= 0,01 mol
Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối:
A. K2HPO4 và K3PO4
B. KH2PO4 và K2HPO4
C. KH2PO4 , K2HPO4 và K3PO4
D. KH2PO4 và K3PO4
Đáp án B
3KOH + H3PO4 -> K3PO4 + 3H2O (1)
2KOH + H3PO4 -> K2HPO4 + 2H2O (2)
KOH + H3PO4 -> KH2PO4 + H2O (3)
Có : nKOH : nH3PO4 = 0,15 : 0,1 = 1,5
=> Có phản ứng (2) và (3) xảy ra.
Cho dung dịch có chứa 0,25 mol KOH vào dung dịch có chứa 0,1 mol H3PO4. Muối thu được sau phản ứng là:
A. K2HPO4 và K3PO4
B. K2HPO4 và KH2PO4
C. K3PO4 và KH2PO4
D. KH2PO4 và K2HPO4 và K3PO4
Đáp án A
Ta có T= nKOH/ nH3PO4= 0,25/0,1=2,5
→ Sản phẩm thu được có chứa K2HPO4 và K3PO4.
Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H 3 PO 4 . Sau phản ứng, trong dung dịch có muối nào ?
A. KH 2 PO 4 và K 2 HPO 4 .
B. K 2 HPO 4 và K 3 PO 4 .
C. KH 2 PO 4 .
D. KH 2 PO 4 ; K 2 HPO 4 và K 3 PO 4 .
Chọn A
Vậy sau phản ứng thu được hai muối KH 2 PO 4 và K 2 HPO 4 .
1.Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là:
A. 0,3 mol B. 0,4 mol C. 0,6 mol D. 0,9 mol 2. Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 17,645 g B. 16,475 g C. 17,475 g D. 18,645 g 3.Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là:
A. 2,479 lít B. 4,958 lít C. 3,719 lít D. 7,437 lít
\(1.3NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\\ a=n_{H_3PO_4}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}=\dfrac{1}{3}\cdot0,9=0,3mol\\ \Rightarrow A\\ 2.n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.0,4=0,08mol\\ n_{H_2SO_4}=0,25.0,3=0,075mol\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,08}{1}>\dfrac{0,075}{1}\Rightarrow Ba\left(OH\right)_2.dư\\ n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,075mol\\ m_{\uparrow}=m_{BaSO_4}=0,075.233=16,725g\\ \Rightarrow?:))\\ 3.n_{KOH}=0,2.1=0,2mol\\ n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2mol\\ 2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ n_{H_2SO_4.pư}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,1mol\\ n_{H_2SO_4_4.dư}=0,2-0,1mol\\ H_2SO_4+Mg\rightarrow MgSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4.dư}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\ \Rightarrow A\)
Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là :
A. 0,3 mol B. 0,4 mol
C. 0,6 mol D. 0,9 mol
\(3NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\\ Tacó:n_{H_3PO_4}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)=a\\ \Rightarrow ChọnA\)
Pthh : 3NaOH+H3PO4-->Na3Po4+3H20
Theo pt : 3 mol 1 mol
Theo dbài: 0,9--> 0,3
Vậy giá trị của a là 0,3 mol
(www.facebook/dathunhungvanyeuem/
Cho dung dịch chứa a mol H3PO4 vào dung dịch chứa 2,5a mol KOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa chất tan là:
A. KH2PO4, K2HPO4.
B. K3PO4, KOH.
C. H3PO4, KH2PO4.
D. K2HPO4, K3PO4.
Cho 0,15 mol CH3COOC2H5 vào dung dịch chứa 0,2 mol KOH sau khi các phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 17,5
B. 12,3
C. 14,7
D. 15,7
Đáp án C.
Chú ý: KOH có dư nhưng đề bài chỉ hỏi khối lượng muối thu được