Vị trí của một hạt được cho bởi: x=20t-5t2 trong đó x (m) và t (s)
a. Khi nào thì vận tốc của hạt bằng không?
b. Khi nào thì gia tốc của hạt bằng không?
c. Khi nào gia tốc âm, dương?
Phương trình chuyển động của một vật : x = 5t2 + 20t + 50 (m, s)
a. Xác định vận tốc đầu và gia tốc của vật và nhận xét loại chuyển động?
b. Tìm vận tốc lúc 3s của vật?
c. Xác định vị trí của vật khi có vận tốc 40m/s
1 vật chuyển động theo phương trình : x=4t^2 +20t ( vs x đo bằng cm, t đo = s)
a) xác định vận tốc đầu và gia tốc của vật
b) xác định vận tốc và vị trí của vật tại thời điểm t=2s
c) tính quãng đường đi được trong khoảng thời gian t=5s kể từ khi bắt đầu chuyển động
d) tính quãng đường vật đi được từ t1=2s đến t2=5s. Tính vận tốc trung bình trong khoảng thời gian này
a,Phương trình chuyển động của vật
\(x=4t^2+20t\left(cm,s\right)\Rightarrow a=8\left(\dfrac{cm}{s^2}\right);v_0=20\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Vậy vận tốc ban đầu của vật là 20 cm/s và gia tốc của vật là 8 cm/s2
b, Vận tốc của vật ở thời điểm t=2s
\(v=20+8\cdot2=36\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Vị trí của vật ở thời điểm t=2s cách gốc tọa độ 1 khoảng
\(x=4\cdot2^2+20\cdot2=56\left(cm\right)\)
c,Quãng đường đi được trong khoảng thời gian 5 s kể từ lúc chuyển động là
\(s=4\cdot5^2+20\cdot5=200\left(cm\right)\)
d Vận tốc trung bình trong khoảng thời gian từ t1=2s đến t2=5s
Ta có:\(x_1=4\cdot2^2+20\cdot2=56\left(cm\right)\)
\(x_2=4\cdot5^2+20\cdot5=200\left(cm\right)\)
\(v_{tb}=\dfrac{x_2-x_1}{t_2-t_1}=\dfrac{200-56}{5-2}=48\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
lần sau bạn đừng bôi đen nha rất khó nhìn
Hai hạt có khối lượng m 1 , m 2 , mang điện tích bằng nhau và bằng q chuyển động không ma sát dọc theo trục x ' x trong không khí. Khi hai hạt này cách nhau 2,6cm thì gia tốc của hạt 1 là 4 , 41 . 10 3 m / s 2 của hạt 2 là 8 , 40 . 10 3 m / s 2 . Bỏ qua lực hấp dẫn. Nếu m 1 = 1 , 6 m g thì m 2 q gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1 , 8 . 10 - 14 kgC
B. 1 , 9 . 10 - 14 kgC
C. 1 , 6 . 10 - 14 kgC
D. 8 , 2 . 10 - 9 kgC
Một vật dao động điều hòa theo phương trình: x=Acos(ωt + φ)
a. Lập công thức tính vận tốc và gia tốc của vật.
b. Ở vị trí nào thì vận tốc, gia tốc bằng 0.
c. Ở vị trí nào thì vận tốc, gia tốc cực đại.
a. Lập công thức tính vận tốc và gia tốc của vật
v = x’ = -ωAsin(ωt + Ø)
a = v’ = -ω2Acos(ωt + Ø) = -ω2x
b.
Ở vị trí biên thì vận tốc bằng 0. Tại vị trí cân bằng thì gia tốc bằng 0.
c.
Ở vị trí vân vằng thì vận tốc có độ lớn cực đại. Còn ở vị trí biên thì gia tốc có độ lớn cực đại.
Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1 , 6726 . 10 - 27 k g đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1 , 6 . 10 - 19 C và k = 9 . 10 9 N m 2 / C 2 . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r 0 = 0 , 53 . 10 - 10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2 . 10 5 m / s . Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4 r 0 thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 2 , 94 . 10 5 m / s
B. 3 , 75 . 10 5 m / s
C. 3 , 1 . 10 5 m / s
D. 4 , 75 . 10 5 m / s
Chọn đáp án C
Khi proton cách hạt nhân khoảng r 0 có
Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1,6726. 10 - 27 kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1,6. 10 - 19 C và k = 9. 10 9 N m 2 / C 2 . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r 0 = 0 , 53 . 10 - 10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2. 10 3 m/s. Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4 r p thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 3,1. 10 5 m/s
B. 4,75. 10 5 m/s
C. 3,75. 10 5 m/s
D. 2,94. 10 5 m/s
Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1,6726. 10 - 27 kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1,6. 10 - 19 C và k = 9 . 10 9 N m 2 / C 2 . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r 0 = 0,53. 10 - 10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2. 10 5 m/s. Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4 r 0 thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 2,94. 10 5 m/s
B. 3,75. 10 5 m/s
C. 3,1. 10 5 m/s
D. 4,75. 10 5 m/s
Một hạt prôtôn có điện tích +e và khối lượng 1,6726. 10 - 27 kg đang chuyển động lại gần một hạt nhân silic đứng yên có điện tích bằng +14e. Cho các hằng số e = 1,6. 10 - 19 và k = 9. 10 9 N m 2 / C 2 . Khi khoảng cách từ prôtôn đến hạt nhân silic bằng r 0 =0,53. 10 - 10 m thì tốc độ chuyển động của hạt prôtôn bằng 2. 10 5 m/s. Vậy khi ra tới vị trí cách hạt nhân 4 r 0 thì tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 3,1. 10 5 m/s
B. 2,94. 10 5 m/s
C. 3,75. 10 5 m/s
D. 4,75. 10 5 m/s.
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t 3 – 3 t 2 – 9 t , trong đó t được tính bằng giây (s) và S được tính bằng mét (m).
a.Tính vận tốc của chuyển động khi t = 2 s .
b.Tính gia tốc của chuyển động khi t = 3 s .
c.Tính gia tốc tại thời điểm vận tốc triệt tiêu.
d.Tính vận tốc tại thời điểm gia tốc triệt tiêu.
Vận tốc: v(t) = S’(t) = (t3 – 3t2 – 9t)' = 3t2 – 6t – 9.
Gia tốc : a(t) = v’(t) = (3t2 – 6t – 9)’ = 6t – 6.
a) Khi t = 2s, v(2) = 3.22 – 6.2 – 9 = -9 (m/s).
b) Khi t = 3s, a(3) = 6.3 – 6 = 12 (m/s2).
c) v(t) = 0 ⇔ 3t2 – 6t – 9 = 0 ⇔ t = 3 (vì t > 0).
Khi đó a(3) = 12 m/s2.
d) a(t) = 0 ⇔ 6t – 6 = 0 ⇔ t = 1.
Khi đó v(1) = 3.12 – 6.1 – 9 = -12 (m/s).