Thành phần chính của khí thiên nhiên là
A. Metan.
B. Metan và axetilen.
C. Etilen và axetilen.
D. Metan và Etilen.
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic.... Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là:
A. CH4.
B. C2H2.
C. C6H6.
D. C2H4.
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic.... Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là:
A. CH4.
B. C2H2.
C. C6H6.
D. C2H4.
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là:
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C6H6.
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic.... Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
A. CH4
B. C2H2
C. C6H6.
D. C2H4
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,…Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C6H6.
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,…Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C6H6.
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic…Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
A. C6H6
B. C2H4
C. CH4
D. C2H2
Dẫn 2,8 lít khí (ở đktc) hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là
A. 50% và 50%
B. 40% và 60%
C. 30% và 70%
D. 80% và 20%
\(n_{hh.khí}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\\ n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\\ C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Khí metan không tác dụng với dd Br2
\(n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=0,025\left(mol\right)\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích. Nên:
\(\%V_{C_2H_4}=\%n_{C_2H_4}=\dfrac{0,025}{0,125}.100=20\%\\ \Rightarrow\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\)
Vậy chọn D
Chúc em học tốt và có được POP!
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{4}{160}=0,025mol\)
\(V_{Br_2}=0,025.22,4=0,56l\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,56.100}{2,8}=20\%\)
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều do(đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là
A. 25,0%
B. 50,0%
C. 60,0%
D. 37,5%
Đáp án A
Hướng dẫn
Chất khí thoát ra là CH4 => thể tích CH4 là 2,24 lít
=> % V C H 4 = 2 , 24 8 , 96 .100% = 25%