Nước phát triển nào sau đây có thu nhập bình quân đầu người cao nhất (năm 2004)?
A. Thụy Điển
B. Ca-na-đa
C. Anh
D. Đan Mạch
Trong các nước đang phát triển dưới đây nước nào có thu nhập bình quân đầu người cao nhất (năm 2004)?
A. Cô-lôm-bi-a
B. An-ba-ni
C. In-đô-nê-xi-a
D. Ê-ti-ô-pi-a
Trong các nước phát triển dưới đây nước nào có thu nhập bình quân đầu người thấp nhất (năm 2004)?
A. Đan Mạch
B. Thụy Điển
C. Ca-na-đa
D. Niu Di-lân
Trong các nước đang phát triển dưới đây nước nào có thu nhập bình quân đầu người thấp nhất (năm 2004)?
A. In-đô-nê-xi-a
B. Ấn Độ
C. Ê-ti-ô-pi-a
D. Cô-lôm-bi-a
Dựa vào bảng thống kê dưới đây ;
nước | Dân số (triệu người) | Lương thực có hạt(triệu tấn) | Lương thực/người | |
| 31 | 44,25 | ||
| 284,5 | 355, | ||
| 99, | 29,37 |
a) Tính thu nhập bình quân đầu người của ba nước ở Bắc Mĩ
b) Nước nào có kinh tế phát triển nhất ở Bắc Mĩ
Dựa vào bảng thống kê dưới đây ;
nước | Dân số (triệu người) | Lương thực có hạt(triệu tấn) | Lương thực/người | |
| 31 | 44,25 | 1,427 | |
| 284,5 | 355 | 1,247 | |
| 99 | 29,37 | 0,296 |
b. Vậy nước Canada có kinh tế phát triển nhất Bắc Mĩ
Câu 9: Cho biểu đồ sau, nhận xét nào đây không đúng: *
1 điểm
A. Cô –oét là nước có mức thu nhập bình quân đầu người cao nhất.
B. Lào có mức thu nhập bình quân đầu người thấp nhất.
C. Thu nhập bình quân đầu người của Cô-oet cao gấp 59 lần Lào.
D. Thu nhập bình quân đầu người của Cô –oét gấp 2,1 lần Hàn Quố
Cho bảng số liệu:
THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI/THÁNG Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2004 - 2016
Theo bảng số liệu, nhận định nào sau đây không chính xác về thu nhập bình quân đầu người/tháng ở một số vùng của nước ta, giai đoạn 2004 – 2016?
A. Thu nhập bình quân đầu người của nước ta có xu hướng tăng lên
B. Thu nhập bình quân đầu người có sự phân hoá giữa các vùng
C. Vùng có kinh tế phát triển có thu nhập cao và ngược lại
D. Các vùng miền núi có thu nhập cao hơn các vùng đồng bằng.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng và sản lượng bình quân đầu người về giấy, bìa (năm 1999) ở một số nước Bắc Âu; nêu nhận xét.
Tên nước | Sản lượng giấy, bìa (tấn) | Sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người (kg) |
---|---|---|
Na Uy | 2.242.000 | 502,7 |
Thụy Điển | 10.071.000 | 1137,1 |
Phần Lan | 12.947.000 | 2506,7 |
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sản lượng giấy, bìa và sản lượng giấy bìa bình quân đầu người của Na – uy , Thụy Điển, Phần Lan năm 1999
- Nhận xét:
+ Các nước Bắc Âu không khai thác và xuất khẩu gỗ nguyên liệu mà chế biến thành giấy, bìa có giá trị kinh tế cao hơn, hiệu quả khai thác sẽ lớn hơn rất nhiều.
+ Phần Lan có sản lượng giấy, bìa và sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người cao nhất và thấp nhất là Na – uy.
Các nước nào sau đây có GDP bình quân đầu người ở mức cao (trên 8955 USD - năm 2004)?
A. Hoa Kì, Liên bang Nga
B. Ô-xtrây-li-a, Hoa Kì
C. Trung Quốc, Hoa Kì
D. Hoa Kì, Mê-hi-cô
Cho bảng số liệu:
THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI/THÁNG Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2004 - 2016
(Đơn vị: Nghìn đồng)
Theo bảng số liệu, nhận định nào sau đây không chính xác về thu nhập bình quân
đầu người/tháng ở một số vùng của nước ta, giai đoạn 2004 – 2016?
A. Thu nhập bình quân đầu người của nước ta có xu hướng tăng lên.
B. Thu nhập bình quân đầu người có sự phân hoá giữa các vùng.
C. Vùng có kinh tế phát triển có thu nhập cao và ngược lại.
D. Các vùng miền núi có thu nhập cao hơn các vùng đồng bằng.