Phải lấy dd HCl (V1) có pH = 5 cho vào dd KOH (V2) có pH = 9 theo tỷ lệ thể tích V1:V2 là bao nhiêu để được dd có pH = 8
A. 99 : 101
B. 101 : 99
C. 11 : 9
D. 9:11
Tính tỉ lệ V1 : V2
a/ Trộn V1 (ml) dd HNO3 (pH = 1) với V2 (ml) dd HNO3 (pH = 3) để được dd có pH = 2.
b/ Pha thêm V1(ml) nước vào V2 (ml) dd NaOH (pH = 13) để được dd có pH = 12
Dung dịch HCl có pH = 5 (V1) cho vào dung dịch KOH pH = 9 (V2).Tính V1/V2 để dung dịch mới pH=8
A . 0,1
B. 10
C. 2/9
D. 9/11
Dung dịch HCl có pH = 5 (V1) cho vào dung dịch KOH pH = 9 (V2).Tính V1/V2 để dung dịch mới pH=8
A. 0,1
B. 10
C. 2/9
D. 9/11
Dung dịch HCl có pH = 5 (V1) cho vào dung dịch KOH pH = 9 (V2).Tính V1/V2 để dung dịch mới pH= 8
A. 0,1
B. 10
C. 2/9
D. 9/11
Có V1 ml HCl ( pH = 2 ). Cần thêm V2 ml H2O để được dd HCl mới có pH = 3. Quan hệ V1 và V2 là :
A. V2 = 9 V1
B. V2 = 10 V1
C. V2 = V1
D. V1 = 9V2
Đáp án A
pH lúc sau = 3 ⇒ [H+] đầu = 10[H+]M lúc sau
⇒ V2 + V1 = 10V1 ⇒ V2 = 9V1
Đáp án A.
Dung dịch A gồm NaOH 0,08M và Ba(OH)2 0,02M. Dung dịch B gồm HCl 0,05M và H2SO4 0,06M
Trộn V1 ml dd A với V2 ml dd B thu được dd có pH = 7. Tính tỉ lệ V1 : V2
\(pH=7\Rightarrow n_{H^+}=n_{OH^-}\)
\(\Leftrightarrow\left(0,05+0,06.2\right)\text{}V_2=\left(0,08+0,02.2\right)V_1\)
\(\Rightarrow V_1:V_2=17:12\)
Bài 3. Dung dịch A gồm NaOH 0,08M và Ba(OH)2 0,02M. Dung dịch B gồm HCl 0,05M và H2SO4 0,06M
Trộn V1 ml dd A với V2 ml dd B thu được dd có pH = 13. Tính tỉ lệ V1 : V2
\(n_{OH^-}=0,12V_1\)
\(n_{H^+}=0,17V_2\)
\(n_{OH^-dư}=\left(V_1+V_2\right).10^{-1}\)
Ta có:
\(n_{OH^-dư}+n_{H^+}=n_{OH^-}\)
\(\Leftrightarrow\left(V_1+V_2\right).10^{-1}=0,12V_1\)
\(\Leftrightarrow0,1V_1=0,02V_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{1}{5}\)
Cần thêm bao nhiêu lần thể tích nước (V2) so với thể tích ban đầu (V1) để phá loãng dd pH=3 thành dd có pH=4 ???
Số mol không đổi, nồng độ và thể tích đổi
--> Cm1 x V1 = Cm2 x V2
=> V2 \ V1 = Cm1 \ Cm2 = 10^¯3 \ 10^¯4= 10(lần) ( bạn tự suy ra nồng độ H+ nhé)
Số mol không đổi, nồng độ và thể tích đổi
--> Cm1 x V1 = Cm2 x V2
=> V2 \ V1 = Cm1 \ Cm2 = 10^¯3 \ 10^¯4= 10(lần) ( bạn tự suy ra nồng độ H+ nhé)
2)Cũng tương tự: Cm1 x V1 = Cm2 x V2
=> V2 = (Cm1 x V1 )\Cm2 = (10^¯3 x 0.01)\10^¯4=0.1(lít) = 100 ml
Vậy phải lấy 90 ml nước cất cần thêm vào 10 ml dd HCl có pH = 3 để thu được 100 ml dd HCL có pH = 4
3) Ta có phản ứng trung hòa: H(+) + OH¯ --->H2O
___________________bđầu:10^¯5.V1__10^¯9
___________________p/ứ_:10^¯9.V2___10^¯... do H+ dư nên tính theo số mol OH¯)
____________sau p/ứ:10^¯5.V1 -10^¯9.V2__0
- Sau p/ư dd có pH = 8 => dư H(+)
-Số mol H+ dư = 10^¯5.V1 - 10^¯9.V2 ( mol)
-Thể tích dd sau p/ứ : V1 + V1 (lít )
-Nống độ H(+) sau p/ứ: 10^¯8(M)
-Ta có Cm = n / V <=> 10^¯8 = ( 10^¯5V1 - 10^¯V2) \ ( V1 + V2)
-Giải ra ta được 9,99.10^¯6V1 = 1,1.10^¯8 V2
=> V1 \ V2 = 1,1.10^¯8 \ 9,99.10^¯6 = 1.1( lần)
Cho V1 lít dd HCL có pH=1 bào V2 lít dd H2SO4 có pH=2 thu được dd có pH=3. Tìm tỉ lệ V1/V2
Giúp mình với