Cho 28,9 gam hỗn hợp A gồm ancol etylic và phenol tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng ancol etylic trong hỗn hợp A là
A. 65,05%.
B. 15,91%.
C. 31,83%.
D. 34,95%.
Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol. Cho 14,45 g M tác dụng với Na (lấy dư), thu được 2,806 lít H2 (ở 27 ° C và 750 mm Hg). Mặt khác 11,56 g M tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH :
C 6 H 5 O H + NaOH → C 6 H 5 O N a + H2O
Số mol C 6 H 5 O H trong 11,56 g M = số mol NaOH = 0,08(mol)
Số mol C 6 H 5 O H trong 14,45 g M
Khi 14,45g M tác dụng với Na :
2 C 6 H 5 O H + 2Na → 2 C 6 H 5 O N a + H 2
0,1 mol 0,05 mol
2 C H 3 O H + 2Na → 2 C H 3 O N a + H 2
x mol 0,5x mol
2 C 2 H 5 O H + 2Na → 2 C 2 H 5 O N a + H 2
y mol 0,5y mol
Đổi thể tích H 2 về đktc :
Số mol H 2 =
0,05 + 0,5x + 0,5y =
⇒ x + y = 0,125
Mặt khác 0,1.94 + 32x + 46y = 14,45
32x + 46y = 5,05
Từ (1) và (2), tìm được x = 0,05; y = 0,075.
Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :
C 6 H 5 O H chiếm:
C H 3 O H chiếm:
C 2 H 5 O H chiếm:
Một hỗn hợp X gồm benzen, phenol và ancol etylic. Chia 142,2 g hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch NaOH 10%.
- Phần 2 cho tác dụng với Na (dư) tạo thành 6,72 lít khí H2 (đktc).
Xác định thành phần % khối lượng benzen, phenol và ancol etylic trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 66,10%; 27,43%; 6,47%.
B. 29,41%; 58,82%;11,77%.
C. 27,43%; 66,10%; 6,47%.
D. 58,82%; 29,42%; 11,76%.
Đem oxi hóa 2,76 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng, thu được dung dịch A có chứa anđehit, axit, ancol và nước. Một nửa lượng dung dịch A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, thu được 3,024 gam bạc kim loại. Một nửa dung dịch A còn lại trung hòa vừa đủ 10 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng ancol etylic đã bị CuO oxi hóa là:
A. 80%
B. 90%
C. 95%
D. 92%
Cho 10 gam hỗn hợp 2 axit HCOOH và CH3COOH trung hòa vừa đủ bởi 190 ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 10 gam hỗn hợp trên tác dụng với 9,2 gam ancol etylic , có xt H2SO4 đặc, H=90%. Lượng este thu được là
A. 14,632 gam
B. 17 gam
C. 13,788 gam
D. 15 gam
Vì 10 gam hỗn hợp 2 axit trung hòa vừa đủ 0,19 mol NaOH
→ naxit = nNaOH = 0,19 mol
nancol = 9,2/46= 0,2 mol
Vì naxit < nancol → Phản ứng tính theo số mol axit
H = 90% → nancol phản ứng = 0,19.90% = 0,171 mol và m H 2 O = 0,19.0,9 = 0,171 mol
Bảo toàn khối lượng: meste phản ứng + mancol phản ứng = meste + mnước
→ meste = 13,788 gam
Đáp án cần chọn là: C
Cho m gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và H2N-CH2-COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa ancol etylic và 7,525 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 8,725.
B. 7,750.
C. 8,125.
D. 8,250.
Đáp án C
nNaOH = 0,2.0,5 = 0,1(mol)
=> nC2H5OH = nNaOH = 0,1(mol)
BTKL ta có: mhh + mNaOH = mC2H5OH + mmuối
=> mhh = 0,1.46 + 7,525 – 0,1.40 = 8,125 (g)
Cho m gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và H2N–CH2–COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa ancol etylic và 7,525 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 8,725
B. 7,750
C. 8,125
D. 8,250
Đáp án C
nNaOH = 0,2.0,5 = 0,1(mol)
=> nC2H5OH = nNaOH = 0,1(mol)
BTKL ta có: mhh + mNaOH = mC2H5OH + mmuối
=> mhh = 0,1.46 + 7,525 – 0,1.40 = 8,125 (g)
Cho m gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và H2N–CH2–COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa ancol etylic và 7,525 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 8,725.
B. 7,750.
C. 8,125.
D. 8,250.
Đáp án C
nNaOH = 0,2.0,5 = 0,1(mol)
=> nC2H5OH = nNaOH = 0,1(mol)
BTKL ta có: mhh + mNaOH = mC2H5OH + mmuối
=> mhh = 0,1.46 + 7,525 – 0,1.40 = 8,125 (g)
Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 23,4 gam hỗn hợp x tác dụng với Na dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra (đktc).
a. Thành phần phần trăm khối lượng các chất có trong X
a) C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2
x_____________x____x______0,5x(mol)
C6H5OH + Na -> C6H5ONa + 1/2 H2
y_______y_____y_________0,5y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}46x+94y=23,4\\0,5x+0,5y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mC2H5OH=0,1.46=4,6(g)
=> \(\%mC2H5OH=\dfrac{4,6}{23.4}.100\approx19,658\%\\ \rightarrow\%mC6H5OH\approx80,342\%\)
Hỗn hợp A gồm ancol etylic và phenol tác dụng hết với Na thu được 1.344 lít khí . Nếu trung hoà cùng lượng A trên thì thấy tác dụng vừa đủ 50ml dung dịch KOH 1 M
a)% khối lượng mối chất trong hỗn hợp A
b)Nếu \(\dfrac{1}{2}\) lượng A trên vào 250g dung dịch brom x%( vừa đủ) thu được y gam chất kết tủa. Giá trị x,y?
a, BTNT H, có: \(n_{C_2H_5OH}+n_{C_6H_5OH}=2n_{H_2}=2.\dfrac{1,344}{22,4}=0,12\left(mol\right)\left(1\right)\)
PT: \(C_6H_5OH+KOH\rightarrow C_6H_5OK+H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_6H_5OH}=n_{KOH}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ nC2H5OH = 0,12 - 0,05 = 0,07 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,07.46}{0,07.46+0,05.94}.100\%\approx40,66\\\%m_{C_6H_5OH}\approx59,34\%\end{matrix}\right.\)
b, 1/2 lượng A chứa 0,025 (mol) C6H5OH
PT: \(C_6H_5OH+3Br_2\rightarrow C_6H_2Br_3OH+3HBr\)
Theo PT: \(n_{C_6H_2Br_3OH}=n_{C_6H_5OH}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_6H_2Br_3OH}=0,025.331=8,275\left(g\right)=y\)
\(n_{Br_2}=3n_{C_6H_5OH}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow m_{Br_2}=0,075.160=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddBr_2}=\dfrac{12}{250}.100\%=4,8\%=x\)