Đáp án D
nC6H5OH = nNaOH = 0,2 mol => mC6H5OH = 0,2.94 = 18,8 gam
=> mC2H5OH = 28,9 – 18,8 = 10,1 gam
=> %mC2H5OH = 10,1/28,9 = 34,95%
Đáp án D
nC6H5OH = nNaOH = 0,2 mol => mC6H5OH = 0,2.94 = 18,8 gam
=> mC2H5OH = 28,9 – 18,8 = 10,1 gam
=> %mC2H5OH = 10,1/28,9 = 34,95%
Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và phenol. Cho 14,45 g M tác dụng với Na (lấy dư), thu được 2,806 lít H2 (ở 27 ° C và 750 mm Hg). Mặt khác 11,56 g M tác dụng vừa hết với 80 ml dung dịch NaOH 1M. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Đem oxi hóa 2,76 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng, thu được dung dịch A có chứa anđehit, axit, ancol và nước. Một nửa lượng dung dịch A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, thu được 3,024 gam bạc kim loại. Một nửa dung dịch A còn lại trung hòa vừa đủ 10 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng ancol etylic đã bị CuO oxi hóa là:
A. 80%
B. 90%
C. 95%
D. 92%
Hỗn hợp A gồm ancol etylic và phenol tác dụng hết với Na thu được 1.344 lít khí . Nếu trung hoà cùng lượng A trên thì thấy tác dụng vừa đủ 50ml dung dịch KOH 1 M
a)% khối lượng mối chất trong hỗn hợp A
b)Nếu \(\dfrac{1}{2}\) lượng A trên vào 250g dung dịch brom x%( vừa đủ) thu được y gam chất kết tủa. Giá trị x,y?
Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có hai chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Khối lượng m là:
A. 9,6 gam
B. 23,1 gam
C. 11,4 gam
D. 21,3 gam
hỗn hợp gồm ancol metylic và phenol tác dụng với natri dư thu được 7,84 lít khí sinh ra mặt khác cũng được hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch koh 0,5 m viết các phương trình phản ứng xảy ra tính phần trăm khối lượng của mỗi chất hỗn hợp a gồm
hỗn hợp x gồm peptit a mạch hở có công thức cxhyn5o6 và hợp chất b có công thức phân tử là c4h9no2. Lấy 0,09 mol x tác dụng vừa đủ với 0,21 mol naoh chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp x bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được n2 và 96,975 gam hỗn hợp co2 và h2o. Giá trị a : b gần nhất với
A. 0,50.
B. 0,76.
C. 1,30.
D. 2,60.
Hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở công thức CxHyN5O6 và hợp chất Z có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH thu được dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,50
B. 0,76.
C. 1,30.
D. 2,60.
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ancol etylic, ancol anlylic và axetanđehit, thu được 26,40 gam C O 2 và 12,60 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng ancol etylic có trong hỗn hợp X là
A. 46,30%
B. 46,03%
C. 36,51%
D. 36,50%
Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong A là:
A. 75%.
B. 20%.
C. 40%.
D. 80%.