There will be a cherry blossom festival at the park tomorrow; you _______ spend your day there if you have nothing to do
A. most
B. will
C. should
D. could
There will be a cherry blossom festival at the park tomorrow; you _______ spend your day there if you have nothing to do.
A. most
B. will
C. should
D. coul
Đáp án C
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I, ta có thể dùng will để chỉ khả năng xảy ra, dùng should để đưa ra gợi ý, lời khuyên, dùng can để diễn tả sự cho phép. Ở đây, việc lễ hội hoa không ảnh hưởng gì đến khả năng đi, nên chỉ chọn được should.
Dịch nghĩa: Ngày mai ở công viên sẽ có lễ hội hoa anh đào, con nên dành thời gian ngày mai ở đó nếu con không bận làm gì.
There will be a cherry blossom festival at the park tomorrow; you _______ spend your day there if you have nothing to do.
A. most
B. will
C. should
D. could
Đáp án C
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I, ta có thể dùng will để chỉ khả năng xảy ra, dùng should để đưa ra gợi ý, lời khuyên, dùng can để diễn tả sự cho phép. Ở đây, việc lễ hội hoa không ảnh hưởng gì đến khả năng đi, nên chỉ chọn được should.
Dịch nghĩa: Ngày mai ở công viên sẽ có lễ hội hoa anh đào, con nên dành thời gian ngày mai ở đó nếu con không bận làm gì.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 16: There will be a cherry blossom festival at the park tomorrow; you _______ spend your day there if you have nothing to do.
A. most
B. will
C. should
D. could
Đáp án C
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I, ta có thể dùng will để chỉ khả năng xảy ra, dùng should để đưa ra gợi ý, lời khuyên, dùng can để diễn tả sự cho phép. Ở đây, việc lễ hội hoa không ảnh hưởng gì đến khả năng đi, nên chỉ chọn được should.
Dịch nghĩa: Ngày mai ở công viên sẽ có lễ hội hoa anh đào, con nên dành thời gian ngày mai ở đó nếu con không bận làm gì.
CHERRY BLOSSOM FESTIVAL IN JAPAN
Sakura is the Japanese word for cherry blossom. This kind of flower blossoms across Japan between March and May each year, beginning with Okinawa in the far south in February to northern Hokkaido in May. In ancient Japan, cherry blossom had great importance because it announced the rice – planting season and was used to divine the year’s harvest.
Many factors can effect when the cherry blossom comes in to bloom. A particularly cold winter can make the flowers come out late. Mild weather can allow them blossom sooner. Heavy rain can mean that the trees drop their petals much quicker than otherwise.
If you are lucky enough to visit Japan during cherry blossom season, you should go to the local parks and gardens, bring some picnic food and drinks and join the Cherry Blossom Festival (or hanami in Japanese). It is one of the traditional customs of Japan and it is very famous. During this period, the Japanese are very relaxed,, and everyone enjoys the pleasant atmosphere.
1. When does sakura blossom?
2. Why was cherry blossom very important in ancient Japan?
3. What can make cherry blossom trees drop their petals much quicker?
4. What are you recommended if you visit Japan during cherry blossom season?
5. What is hanami?
III. Complete the sentences with the appropriate present tenses of the verbs in brackets
6. Since 1965, the maple tree with the leaves ………………….……….. the most wellknown Canadian symbol. (become)
7. At present, the National Cherry Blossom Festival …………………............. in Washington, D,C. to see celebrate spring's arrival. (occur)
8. Maori …… ……………..….. recognized as an official language of New Zealand since the Maoris Language Act of 1987. (be)
6Has become
7Is occuring
8Has been
Write a presentation about the cherry blossom festival (Viết một bài thuyết trình về lễ hội hoa anh đào).
- Gợi ý thôi nha:
Đây là lễ hội truyền thống của Nhật Bản với tên gọi Hanami, thường diễn ra vào cuối tháng 3 và đầu tháng 4. Hanami là từ được ghép bởi Hana có nghĩa là hoa và mi có nghĩa là ngắm nhìn. Như vậy Hanami có nghĩa là ngắm, thưởng lãm hoa. Lễ hội này là một trong những lễ hội lâu đời nhất ở Nhật Bản có truyền thống hàng ngàn năm nay và là một nét đẹp không thể thiếu trong văn hóa Nhật. Hoa anh đào là quốc hoa của đất nước mặt trời mọc này. Nó tượng trưng cho sự thanh khiết, mỏng manh và trong trắng. Tục lệ chơi và ngắm hoa anh đào được hình thành từ thời Nara bắt đầu từ việc một số quân thần mang cành hoa đang nở dâng Thiên Hoàng nhân dịp đầu xuân. Nhưng phải đến đầu thế kỉ 17 thời Edo, hoa anh đào mới được trồng phổ biến tại các công viên tạo thành Satora-Kura- làng hoa anh đào, nơi thường diễn ra các lễ hội hoa anh đào cho đến ngày nay. Khi mùa xuân về, hoa anh đào lại nở rộ trên khắp đất nước Nhật và ở đâu cũng diễn ra những lễ hội ngắm hoa, nhất là ở các đô thị lớn như Tokyo, Osaka, Yokohama...Chỉ tính riêng Tokyo đã có 21 điểm chính thức được tổ chức trong thể lễ hội hoa anh đào vào tháng 3,4 ở các công viên lớn như: công viên Ueno ở quận Taito, công viên Shinjuku Goen ở quận Shinjuku, công viên Yoyogi Koen ở quận Harajuku,... Hoa anh đào là một loài hoa chóng nở chóng tàn, thời gian từ lúc hoa nở cho đến khi tàn chỉ khoảng 10 ngày đến 2 tuần. Tùy theo thời tiết khí hậu của mỗi vùng mà hoa anh đào nở vào từng thời điểm khác nhau. Ở miền Nam nước Nhật ấm hơn nên hoa nở vào tháng một trong khi miền Bắc thì có thể nở vào tháng 5. Vì vậy người yêu hoa có thể du lịch từ Nam ra Bắc để thưởng lãm hoa cũng như hòa mình vào không khí lễ hội trên mọi miền đất nước. Trong tiết trời xuân ấm áp, người dân Nhật thường chọn cho mình những địa điểm trồng nhiều hoa anh đào như công viên, dọc bờ sông để tổ chức picnic, ngắm hoa, trò chuyện, ca hát cả ngày lẫn đêm. Họ thưởng thức những món ăn truyền thống như sushi, cơm hộp bento, uống rượu sake hay một loại rượu thường uống khi ngắm hoa được gọi là Hanamizake. Vào thời điểm này, các bạn dễ dàng bắt gặp hình ảnh các võ sĩ sumo hay những người phụ nữ Nhật trong trang phục kimono truyền thống. Hiện nay, lễ hội hoa anh đào không chỉ được tổ chức ở Nhật mà nó còn diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới như: Việt Nam,Mỹ, Australia,...Đây là cơ hội để mọi người có thể thưởng thức vẻ đẹp thanh khiết của hoa anh đào cũng như là cơ hội để nước Nhật quảng bá nét đẹp văn hóa của họ.À từ bài dưới bạn dịch sang tiếng anh là được rồi vì mk quên chưa dịch.
1. What is the national flower of Viet Nam?
A. Water lily B. Daisy C. Cherry Blossom D. Lottus Flower
2. What is the nickname of Phong Nha - Ke Bang National Park?
A. Kingdom of Caves B. Land of Dragons
C. Tomb of nature D. Garden of Freedom
3. What is the most widely known cuisine in Viet Nam to people outside of Viet Nam?
A. Noodle soup B. Stuffed rice pancake C. Noodle dish D. Fermented vegetables
4. The Vietnamese flag consists of a golden star with the five points representing: workers, intellectuals, youth, soldiers and which specific profession?
A. Politicians B. Software Developers C. Farmers D. Journalists
5. Viet Nam is the world's second-largest nation in producing ________.
A. Coffee B. Cacao C. Salt D. Soybeans
6. How many UNESCO World Heritage Sites are in Viet Nam?
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
7. What factor is reflected in the image below?
A. Yin-yang balance B. Five element correspondence
C. Philosophy D. History
8. Visiting relatives' houses on the first day of the New Year, ancestor worship, exchanging wishes, giving lucky money to children and elderly people, and opening a shop are called Tet __________.
A. Traditions B. Customs C. Habits D. Practices
1. What is the national flower of Viet Nam?
A. Water lily B. Daisy C. Cherry Blossom D. Lottus Flower
2. What is the nickname of Phong Nha - Ke Bang National Park?
A. Kingdom of Caves B. Land of Dragons
C. Tomb of nature D. Garden of Freedom
3. What is the most widely known cuisine in Viet Nam to people outside of Viet Nam?
A. Noodle soup B. Stuffed rice pancake C. Noodle dish D. Fermented vegetables
4. The Vietnamese flag consists of a golden star with the five points representing: workers, intellectuals, youth, soldiers and which specific profession?
A. Politicians B. Software Developers C. Farmers D. Journalists
5. Viet Nam is the world's second-largest nation in producing ________.
A. Coffee B. Cacao C. Salt D. Soybeans
6. How many UNESCO World Heritage Sites are in Viet Nam?
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
1. What is the national flower of Viet Nam?
A. Water lily B. Daisy C. Cherry Blossom D. Lotus Flower
2. What is the nickname of Phong Nha - Ke Bang National Park?
A. Kingdom of Caves B. Land of Dragons
C. Tomb of nature D. Garden of Freedom
3. What is the most widely known cuisine in Viet Nam to people outside of Viet Nam?
A. Noodle soup B. Stuffed rice pancake C. Noodle dish D. Fermented vegetables
4. The Vietnamese flag consists of a golden star with the five points representing: workers, intellectuals, youth, soldiers and which specific profession?
A. Politicians B. Software Developers C. Farmers D. Journalists
5. Viet Nam is the world's second-largest nation in producing ________.
A. Coffee B. Cacao C. Salt D. Soybeans
6. How many UNESCO World Heritage Sites are in Viet Nam?
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
7. What factor is reflected in the image below?
A. Yin-yang balance B. Five element correspondence
C. Philosophy D. History
8. Visiting relatives' houses on the first day of the New Year, ancestor worship, exchanging wishes, giving lucky money to children and elderly people, and opening a shop are called Tet __________.
A. Traditions B. Customs C. Habits D. Practices
1. What is the national flower of Viet Nam? A. Water lily B. Daisy C. Cherry Blossom D. Lotus Flower 2. What is the nickname of Phong Nha - Ke Bang National Park? A. Kingdom of Caves B. Land of Dragons C. Tomb of nature D. Garden of Freedom 3. What is the most widely known cuisine in Viet Nam to people outside of Viet Nam? A. Noodle soup B. Stuffed rice pancake C. Noodle dish D. Fermented vegetables 4. The Vietnamese flag consists of a golden star with the five points representing: workers, intellectuals, youth, soldiers and which specific profession? A. Politicians B. Software Developers C. Farmers D. Journalists 5. Viet Nam is the world's second-largest nation in producing ________. A. Coffee B. Cacao C. Salt D. Soybeans 6. How many UNESCO World Heritage Sites are in Viet Nam? A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 7. What factor is reflected in the image below? A. Yin-yang balance B. Five element correspondence C. Philosophy D. History 8. Visiting relatives' houses on the first day of the New Year, ancestor worship, exchanging wishes, giving lucky money to children and elderly people, and opening a shop are called Tet __________. A. Traditions B. Customs C. Habits D. Practices GIÚP CÂU 1,2,3,4,5,6,7,8 NHa
1. A Japanese music band will be __________ live at the festival. 2. There are many __________ events at the site of the festival. 3. Dalat is a __________ city with many places of interest. 4. The whole family showed up for our anniversary __________. 5. __________ were well under way for the festival. 6. Hue Festival is __________ every two years. 7. You can watch many dance __________ during the festival. 8. About 2,000 foreign __________ attending the event last year. 9. We can always feel the __________ atmosphere even ten days before the event. 10. Parents bring up their children in accordance with their own __________. PERFORM CULTURE ROMANCE CELEBRATE PREPARE HOLD PERFORM TOUR FESTIVAL TRADITIONAL
1 performing
2 cultural
3 romantic
4 celebration
5 Preparation
6 held
7 performance
8 tourists
9 festive
10 tradition