Khối lượng CaF 2 cần dùng để điều chế 2,5kg dung dịch HF 40% (Biết hiệu suất phản ứng là 80%)
A. 1,95 kg.
B. 2,4375 kg.
C. 1,56 kg.
D. 4,88 kg.
tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit flohiđric nồng độ 40% . Biết hiệu suất phản ứng là 80% .
mHF =\(\frac{40.2,5}{100}\) = 1kg
Phương trình phản ứng hóa học:
CaF2 + H2SO4 ---> CaSO4 + 2HF
78kg 40kg
X kg 1 kg
mCaF2 cần dùng: \(\frac{1.78}{40}.\frac{100}{80}\) = 2,4375 kg
mHF = = 1kg
Phương trình phản ứng hóa học:
CaF2 + H2SO4 CaSO4 + 2HF
78kg 40kg
X kg 1 kg
cần dùng: = 2,4375 kg
ở đâu ra mà bạn tính được 78kg và 40kg vậy?
Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5kg dung dịch axit flohidric nồng độ 40%. Biết hiệu suất phản ứng là 80 %.
Phương trình hóa học của phản ứng:
mCaF2 cần dùng:
Sơ đồ phản ứng đơn giản nhất điều chế nhựa novolac (dùng để sản xuất bột ép, sơn) như sau:
Để thu được 10,6 kg nhựa novolac thì cần dùng x kg phenol và y kg dung dịch fomalin 40% (hiệu suất quá trình điều chế là 80%). Giá trị của x và y lần lượt là
A. 10,2 và 9,375
B. 9,4 và 3,75
C. 11,75 và 3,75
D. 11,75 và 9,375
Sơ đồ phản ứng đơn giản nhất điều chế nhựa novolac (dùng để sản xuất bột ép, sơn) như sau:
Để thu được 10,6 kg nhựa novolac thì cần dùng x kg phenol và y kg dung dịch fomalin 40% (hiệu suất quá trình điều chế là 80%). Giá trị của x và y lần lượt là
A. 10,2 và 9,375.
B. 9,4 và 3,75
C. 11,75 và 3,75.
D. 11,75 và 9,375.
Để sản xuất 5m3 dung dịch H2SO4 98% ( d=1,84g/ml), hiệu suất của cả quá trình là 80% thì khối lượng quặng pirit sắt ( chứa 80% FeS2) cần dùng là:
A.8425 kg B.8625 kg C.6900 kg D.5520 kg
5 m3 = 5 000 000(ml)
n H2SO4 = 5 000 000.1,84.98%/98 = 92 000(mol) = 92(kmol)
Bảo toàn nguyên tố với S : n FeS2 = 1/2 n H2SO4 .80% = 36,8(kmol)
=> m pirit sắt = m FeS2/80% = 36,8.120/80% = 5520(kg)
Đáp án D
Để điều chế 29,7 kg xenlulozo trinitrat hiệu suất 80% cần dùng ít nhất V l dung dịch HNO3 63% (D- 1,5g/ml) phản ứng với xenlulozo dư, giá trị của V là
A. 38
B. 30
C. 20
D. 25
C6H7O2(OH)3 + 3HONO2 → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O
n HNO3 = 3n xenlulozo = 3. 29,7/ 297= 0,3 (kmol)
V lư thuyết= = 20 l
=> V thực tế = V lýthuyết . 100/80 =25 l
=> Chọn D
Để điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch H N O 3 63% ( D = 1 , 5 g / m L ) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 20
B. 30
C. 25
D. 38
Để điều chế 26,5 kg nhựa novolac thì cần dùng x kg dung dịch fomalin 50% (hiệu suất quá trình điều chế là 80%). Giá trị của x là:
A. 7,5
B. 37,5
C. 9,375
D. 18,75
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc. Để điều chế được 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90% tính theo axit nitric). Giá trị của m là
A. 21.
B. 10.
C. 42.
D. 30.