Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp hai este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 12,96
B. 31,68
C. 27,36
D. 44,64
Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp 2 este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3, cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 12,96 gam
B. 27,36 gam
C. 44,64 gam
D. 31,68 gam
Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp 2 este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 cho toàn bộc sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A .12,96 gam
B .27,36 gam
C .44,64 gam
D .31,68 gam
M 2 chất băng nhau nên tổng sô mol =0.18
nCO2=0.18*4=0.72
nH20=0.18*4=0.72
m bình tăng =44.64
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần vừa đủ 0,72 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được cho qua bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m là?
A. 27,72
B. 32,07
C. 22,16
D. 25,09
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí c3h6 và c4h8. toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình 1 đựng h2so4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng binh 1 tăng 9g, bình 2 tăng m gam. Tính giá trị m ?
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 22 gam. Xác định giá trị của m. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu
A. % VC2H6 = 66,67 %, %VC3H8 = 33,33 %, mH2O = 12,6 gam
B. % VC2H6 = 50 %, %VC3H8 = 50 %, mH2O = 12,6 gam
C. % VC2H6 = 45 %, %VC3H8 = 65 %, mH2O = 1,26 gam
D. % VC2H6 = 15 %, %VC3H8 = 85 %, mH2O = 1,26 gam
Bình 2 tăng 22 gam => mCO2 = 44 gam => nCO2 = 0,5 mol
C2H6 -> 2 CO2 + 3 H2O
C3H8 -> 3 CO2 + 4 H2O
Gọi nC2H6 = x mol, nC3H8 = y mol
x + y = 0,2 (1)
2x + 3y = 0,5 (2)
Nên: x = 0,1 mol, y = 0,1 mol
Vậy: % VC2H6 = 66,67 % => %VC3H8 = 33,33 %
mH2O = ( 3x + 4y ) . 18 = 12,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm các este đơn chức, no, mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 18,6 gam và thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 30,0.
B. 37,2.
C. 15,0.
D. 18,6
Giải thích:
Gọi CT của axit no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2
Đốt cháy CnH2nO2 luôn cho nCO2 = nH2O
Gọi nCO2 = nH2O = x ( mol)
=> mtăng = mCO2 + mH2O
=> 44x + 18x = 18,6
=> x = 0,3 (mol)
BTNT C: nCaCO3 = nCO2 = 0,3 (mol) => mCaCO3 = 0,3.100 = 30 (g)
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm các este đơn chức, no, mạch hở. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 24,8 gam và thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 40,0
B. 24,8
C. 20,0
D. 49,6
Chọn đáp án A
► Este no, đơn chức, mạch hở có dạng CnH2nO2 ⇒ đ ố t c h o n C O 2 = n H 2 O = x
⇒ m b ì n h t ă n g = m C O 2 + m H 2 O = 44 x + 18 x = 24 , 8 ( g ) ⇒ x = 0,4 mol.
⇒ n C a C O 3 = n C O 2 = 0 , 4 m o l
⇒ m = 0,4 × 100 = 40(g)
Đốt cháy hoàn toàn 19,8g hỗn hợp etyl axetat và Metyl propionat. Cho toàn bộ sp cháy qua bình đựng dd nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị m
\(n_{C_4H_8O_2}=\dfrac{19.8}{88}=0.225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2O}=0.225\cdot4=0.9\left(mol\right)\)
\(m_{\text{bình tăng}}=0.9\cdot44+0.9\cdot18=55.8\left(g\right)\)
cho a gam hỗn hợp A gồm 2 anken qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng trong bình tăng 1,4g. Đốt cháy hoàn toàn a gam A cần V lit O2 (dktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu m gam kết tuarb . Tính V và m???
Mọi người giải giúp mình với ạ
mbình tăng = manken = 1,4g\(\Rightarrow a=1,4g\)
\(C_nH_{2n}+\dfrac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
\(n_{anken}=\dfrac{1,4}{14n}=\dfrac{0,1}{n}\)\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{0,1}{n}.\dfrac{3n}{2}=0,15mol\)\(\Rightarrow V_{O_2}=3,36l\)