mbình tăng = manken = 1,4g\(\Rightarrow a=1,4g\)
\(C_nH_{2n}+\dfrac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
\(n_{anken}=\dfrac{1,4}{14n}=\dfrac{0,1}{n}\)\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{0,1}{n}.\dfrac{3n}{2}=0,15mol\)\(\Rightarrow V_{O_2}=3,36l\)
mbình tăng = manken = 1,4g\(\Rightarrow a=1,4g\)
\(C_nH_{2n}+\dfrac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
\(n_{anken}=\dfrac{1,4}{14n}=\dfrac{0,1}{n}\)\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{0,1}{n}.\dfrac{3n}{2}=0,15mol\)\(\Rightarrow V_{O_2}=3,36l\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí c3h6 và c4h8. toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình 1 đựng h2so4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng binh 1 tăng 9g, bình 2 tăng m gam. Tính giá trị m ?
Cho m gam anken A đi qua bình chứa 120 ml dd brom 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy nồng độ brom còn lại trong bình là 0,5M đồng thời thấy khối lượng bình tăng 2,52g.
a) Xác định CTPT. CTCT và gọi tên A.
b) Cho 8,4g A tác dụng với HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hai sản phẩm X và Y với tỉ lệ số mol nX: nY = 3:7. Xác định CTCT và tính khối lượng của X và Y.
c) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất A. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 5,58g và thu được b gam kết tủa. Tìm a và b?
Dẫn 2,24 lít hỗn hợp gồm etilen và hơi của một ankan X qua bình đựng dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 1,05 gam và có một khí thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn khí đó thì thu được 8,4 lít \(CO_2\).
a) Tìm CTPT của X và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b) Xác định CTCT và gọi tên thông thường của X nếu biết trong phân tử X có ít nhất một nguyên tử cacbon bậc IV.
Crackinh 0,4 mol C4H10 thu đc hh X gồm 5 hidrocacbon. Dẫn X qua dd nước brom dư thấy bình đựng nước brom tăng 8,4 gam và có khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít khí O2 (ở đktc). Tính giá trị của V ?
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là?
Đốt cháy hoàn toàn 0,6g hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khooia của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là?
Cho 5,52 gam hỗn hợp gồm C2H6, C2H4, C3H4 đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 7,35 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn vào bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 6,4 gam brom phản ứng. % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
A. C2H6: 43,48% ; C2H4: 20,29% ; C3H4: 36,23% B. C2H6: 43,23% ; C2H4: 20,29% ; C3H4: 36,48%
C. C2H6: 43,48% ; C2H4: 20,23% ; C3H4: 36,29% D. C2H6: 43,29% ; C2H4: 20,48% ; C3H4: 36,23%
1 đốt cháy hoàn toàn 6gam 1 hidrocacbon A ở thể khí thu được 10,08 lít CO2 (dktc). xác định CTPT của A?
1 Đốt cháy hoàn toàn 9,1 gam 1 hidrocacbon B chô toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 70 gam kết tủa. biết 0,1 mol B làm mất màu tối đa 32 gam brom.xác định CTPT của B?