Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 53,84%.
B. 80,76%.
C. 64,46%.
D. 46,15%.
Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 53,84%
B. 80,76 %
C. 64,46 %
D. 46,15 %
Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 53,84%
B. 80,76 %
C. 64,46 %
D. 46,15 %
Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 53,84%
B. 80,76 %
C. 64,46 %
D. 46,15 %
Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 53,84%
B. 80,76 %
C. 64,46 %
D. 46,15 %
Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 53,84%
B. 80,76 %
C. 64,46 %
D. 46,15 %
\(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 24b = 16,8 - 6,4 = 10,4(1)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{16,8}.100\% = 33,33\%\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{16,8}.100\% = 28,57\%\\ \%m_{Cu} = 100\% - 33,33\% - 28,57\% = 38,1\%\)
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối có trong Y là
A. 16,15 gam
B. 15,85 gam
C. 31,70 gam
D. 32,30 gam
Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào trong dung dịch axit clohidric thu được 6,72 lít khí hidro ( đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
các bạn giải nhang giúp mình với
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
a____________________a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b___________________b (mol)
Ta lập hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=10,4\\a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,2\cdot24=4,8\left(g\right)\\m_{Fe}=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
a 2a 0,3
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
b 2b 0,3
Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
Theo đề ta có : mMg + mFe = 10,4 (g)
⇒ nMg . MMg + nFe . MFe = 10,4 g
24a + 56b = 10,4 g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,3 (2)
Từ (1),(2) , ta có hệ phương trình : 24a + 56b = 10,4
1a + 1b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của magie
mMg = nMg. MMg
= 0,2 .24
= 4,8 (g)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,1. 56
= 5,6 (g)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp Cu và Fe vào lượng dư dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng, thu được 6,72 lít khí S O 2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
A. 36,84%
B. 73,68%
C. 55,26%
D. 18,42%