Hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ là
A. Gây sức ép cho vấn đề giải quyết việc làm.
B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
C. Gánh nặng phụ thuộc lớn.
D. Tỉ lệ tăng dân số luôn ở mức cao.
câu 15: nguồn lao động đông làm ảnh hưởng đến:
A.
Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B.
Gánh nặng phụ thuộc lớn.
C.
Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
D.
thiếu lực lượng lao động trong tương lai .
Hiện nay vùng nào ở nước ta chịu sức ép lớn nhất của vấn đề dân số và việc làm?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Chọn đáp án D
Theo bảng số liệu SGK Địa lí lớp 12, trang 69 (Bảng 16.2 Mật độ dân số một số vùng nước ta, năm 2006) vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số lớn nhất cả nước, gấp 2,4 lần vùng Đông Nam Bộ, gấp 6,1 lần vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và gấp 2,9 lần Đồng bằng sông Cửu Long. Như vậy, vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng chịu sức ép dân số lớn nhất ở nước ta.
Hiện nay vùng nào ở nước ta chịu sức ép lớn nhất của vấn đề dân số và việc làm?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Chọn đáp án D
Theo bảng số liệu SGK Địa lí lớp 12, trang 69 (Bảng 16.2 Mật độ dân số một số vùng nước ta, năm 2006) vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số lớn nhất cả nước, gấp 2,4 lần vùng Đông Nam Bộ, gấp 6,1 lần vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và gấp 2,9 lần Đồng bằng sông Cửu Long. Như vậy, vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng chịu sức ép dân số lớn nhất ở nước ta.
Hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ là
A. Gây sức ép cho vấn đề giải quyết việc làm
B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn
C. Gánh nặng phụ thuộc lớn
D. Tỉ lệ tăng dân số luôn ở mức cao
Chọn A
Hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ là gây sức ép cho vấn đề giải quyết việc làm.
Ở nước ta, trong thời gian qua mức gia tăng dân số có giảm, nguyên nhân quan trọng nhất là do
A. dân số già, số người trong độ tuổi sinh đẻ ngày càng ít.
B. đời sống chưa cao, người dân muốn ổn định kinh tế.
C. áp lực của công việc, một số người không muốn sinh con.
D. thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.
2. Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.
3. Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
4. Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao...
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1) Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.
2) Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.
3) Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
4) Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao,...
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích: Ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng là:
- Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.
- Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.
- Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt,...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
- Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao,...
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay?
A. Nguồn lao động dồi dào và tăng hàng năm
B. Lao động có tay nghề với số lượng hạn chế
C. Tỉ lệ người lao động có trình độ cao còn ít
D. Vấn đề thiếu việc làm đã được giải quyết tốt
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sức ép của số dân đông, mật độ cao đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm, đặc biệt ở khu vực thành thị.
2. Bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người thấp.
3. Tạo sức ép trong việc khai thác các tài nguyên.
4. Sản lượng bình quân đầu người của các sản phẩm không cao.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4