Trong một thí nghiệm Y – âng với a= 2mm, D = 1,2 m, người ta đo được i = 0,36 mm. Tính bước sóng λ và tần số f của bức xạ.
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng với a = 0,2 mm, D = 1,2m, người ta đo được I = 0,36 mm. Tính bước sóng λ và tần số f của bức xạ.
Ta có: i= \(\frac{{\lambda .D}}{a}\)⇒ \(\lambda = \frac{{a.i}}{D}\)= \(\frac{{0,2.0,36}}{{1,2}}\)= 0,06(μm)
Tần số f của bức xạ: \(f = \frac{c}{\lambda } = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{6.10}^{ - 8}}}}\)= 5.1015(Hz).
Trong một thí nghiệm Y-âng với a = 2mm, D = 1,2m, người ta đo được i = 0,36mm. Tính bước sóng λ và tần số f của bức xạ?
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng λ' > λ thì tại vị trí của vân sáng bậc 3 của bức xạ λ có một vân sáng của bức xạ λ'. Bức xạ λ' có giá trị nào dưới đây?
A. λ' = 0,48 µm.
B. λ' = 0,52 µm.
C. λ' = 0,58 µm.
D. λ' = 0,60 µm.
Chọn D.
Với bức xạ λ vị trí vân sáng bậc k = 3, ta có x k = k λD a . Với bức xạ λ' vị trí vân sáng bậc k', ta có x k ' = k ' λ ' D a . Hai vân sáng này trùng nhau ta suy ra xk = xk’ tương đương với kλ = k’λ’ tính được λ’ = 0,6μm
Trong một thí nghiệm với hai khe Y-âng, hai khe hẹp F 1 , F 2 cách nhau một khoảng a = 1,2 mm, màn M để hứng vân giao thoa ở cách mặt phẳng chứa F 1 , F 2 một khoảng D = 0,9 m. Người ta quan sát được 9 vân sáng. Khoảng cách giữa trung điểm hai vân sáng ngoài cùng là 3,6 mm. Tính bước sóng λ của bức xạ.
Khoảng vân là i = 3,6/(9 - 1) = 4,5mm
Từ công thức i = λ D/a suy ra
Trong một thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe F 1 , F 2 là 1,2 mm, các vân được quan sát qua một kính lúp, tiêu cự f = 4 cm, đặt cách mặt phẳng của hai khe một khoảng L = 40 cm. Trong kính lúp người ta đếm được 15 vân sáng. Khoảng cách giữa tâm của hai vân sáng ngoài cùng đo được là 2,1 mm. Tính góc trông khoảng vân i và bước sóng của bức xạ.
Khi quan sát vân bằng kính lúp thì ta trông thấy ảnh của hệ vân nằm trên mặt phẳng tiêu vật của kính lúp và ảnh đó ở xa vô cùng (H.25.1G).
Ta thấy α = tan α = i/f = 12,5'
Khoảng cách từ hai khe tới mặt phẳng của các vân : D = L - f = 40 - 4 = 36 cm = 0,36 m.
Bước sóng của bức xạ là :
Một người dùng thí nghiệm Y-âng để đo bước sóng của một chùm sáng đơn sắc. Ban đầu, người ấy chiếu sáng khe nguồn bằng một đèn natri, thì quan sát được 8 vân sáng. Đo khoảng cách giữa tâm hai vân ngoài cùng, kết quả đo được là 3,3 mm. Sau đó, thay đèn natri bằng nguồn phát bức xạ λ thì quan sát được 9 vân,mà khoảng cách giữa hai vân ngoài cùng là 3,37 mm. Tính bước sóng λ , biết bước sóng λ 0 của natri là 589 nm.
Với λ 0 , ta có i 0 = 3,3/(8 - 1) = 3,3/7 mm
Với λ ta có i = 3,37/(9 - 1) = 3,37/8 mm
Do đó ta có
Trong thí nghiệm Y-âng, cho a=2mm, D=1m. Chiếu bức xạ có bước sóng λ thì tại vị trí cách vân sáng trung tâm 0,6mm có một vân sáng. Bước sóng λ nhận giá trị là :
A.0,4μm. B.0,60μm C.0,50 μm. D.Cả A và B
Trong một thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, từ hai khe đến màn D = 1 m, người ta đo được khoảng vân giao thoa trên màn là i = 0,2 mm. Tần số của bức xạ dùng trong thí nghiệm là
A. 2,5. 10 14 Hz.
B. 85. 10 14 Hz.
C. 7,5. 10 14 Hz.
D. 9,5. 10 14 Hz.
Đáp án C
+ Bước sóng làm thí nghiệm λ = a i D = 2 . 10 - 3 . 0 , 2 . 10 - 3 1 = 0 , 4 μ m
μ f = c λ = 3 . 10 8 0 , 4 . 10 - 6 = 7 , 5 . 10 14 H z .
Một học sinh thực hiện phép đo khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa I–âng. Học sinh đó đo được khoảng cách giữa hai khe a = 1 , 2 ± 0 , 03 m m ; khoảng cách giữa hai khe đến màn D = 1 , 6 ± 0 , 05 m . Bước sóng dùng trong thí nghiệm là λ = 0 , 68 ± 0 , 007 μ m . Sai số tương đối của phép đo là
A. 1,17%.
B. 6,65%.
C. 1,28%.
D. 4,59%.