Phần II. Tự luận
Cho hai điện trở R 1 = 30 ω ; R 2 = 20 ω . Tính điện trở của đoạn mạch khi mắc song song và mắc nối tiếp?
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 60 Ω, R2 = 30 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là: *
A. R = 90 Ω; I = 0,06 A
B. R = 90 Ω; I = 0,1 A
C. R = 20 Ω; I = 0,3 A
D. R = 20 Ω; I = 0,1 A
\(\left\{{}\begin{matrix}R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{60.30}{60+30}=20\Omega\\I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{20}=0,3A\end{matrix}\right.\)
Chọn C
Cho hai điện trở R1 = R2 = 30 Ω được mắc như sơ đồ 5.2a.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
b) Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 30 Ω vào đoạn mạch trên sơ đồ hình 5.2b thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới bằng bao nhiêu? So sánh điện trở đó với mỗi điện trở thành phần.
a) Điện trở tương đương của mạch đó là:
\(R_{12}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_3}=\dfrac{30.30}{30+30}=\dfrac{900}{60}=15\text{Ω}\)
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch mới là
\(R_{td}=\dfrac{R_{12}R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{15.30}{15+30}=\dfrac{30}{3}=10\text{Ω}\)
+ Điện trở tương đương này luôn nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
a) Điện trở của đoạn mạch mắc song song đó là :
Rtd=(R1×R2)/(R1+R2)=(30×30)/(30+30)=15 ôm
b) Điện trở của đoạn mạch mắc song song sau khi thêm điện trở R3 la:
Rtd1,2,3=(R1×R2×R3)/(R1+R2+R3)=300 ôm.
_ Các điện trở thành phần bé hơn điện trở tuong dương.
Có hai loại điện trở: R1=20 Ω, R2=30 Ω. Hỏi cần phải có bao nhiêu điện trở mỗi
loại để khi mắc chúng: Song song thì được đoạn mạch có điện trở R= 5 Ω.
Mắc 4 điện trở 20Ω song song với nhau
Ta có: \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_1}\)
\(\Leftrightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1R_1R_1R_1}{R_1R_1R_1+R_1R_1R_1+R_1R_1R_1+R_1R_1R_1}\)
\(\Leftrightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1^4}{4R_1^3}=\dfrac{20^4}{4.20^3}=5\left(\Omega\right)\)
cho R1 = 20Ω, R2 =30Ω , R3= 40Ω; mắc nối tiếp vào đoạn mạch AB, cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 0.2A. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
b) hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạchAB
c) Hiệu Điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
a) Điện trở tương đương đoạn mạch :
\(R = R_1 + R_2 + R_3 = 20 + 30 + 40 = 90 (\Omega) \quad\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB :
\(U = IR = 0,2 \cdot 90 = 18 (V) \quad\)
c) Do \(R_1 \; nt \; R_2 \; nt \; R_3\) nên \(I_1 = I_2 = I_3 = I = 0,2 (A) \quad\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở :
\(U_1 = I_1 R_1 = 0,2 \cdot 20 = 4 (V) \quad\)
\(U_2 = I_2 R_2 = 0,2 \cdot 30 = 6 (V) \quad\)
\(U_3 = I_3 R_3 = 0,2 \cdot 40 = 8 (V) \quad\)
Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 9 V; r = 1 Ω; R1 = 5 Ω; R2 = 20Ω; R2 = 30 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là
A. 8,5 V
B. 2,5 V
C.6,0 V
D. 4,5 V
Đáp án: B
HD Giải: R 23 = 20.30 20 + 30 = 12 Ω , R N = 5 + 12 = 17 Ω I 1 = I = E R N + r = 9 17 + 1 = 0 , 5 A
U1 = R1 I1 = 5.0,5 = 2,5V
Một mạch dao động LC gồm tụ điện C có điện dung 0,1 mF, cuộn dây có hệ số tự cảm L=0,02 H và điện trở là R 0 = 5 Ω và điện trở của dây nối R = 0. Dùng dây nối có điện trở không đáng kể để nối hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động E = 12V và điện trở trong r = 1 Ω với hai bản cực của tụ điện. Khi dòng trong mạch đã ổn định nguời ta sẽ cắt nguồn ra khỏi mạch để cho mạch dao động tự do. Tính phần năng lượng mà mạch nhận được ngay sau cắt khỏi nguồn.
A. 45mJ
B. 75mJ.
C. 40mJ
D. 50mJ
Giữa 2 điểm M,N của mạch điện có hiệu điện thế không đổi bằng 12V, có mắc nối tiếp hai điện trở R 1 = 30 Ω và R 2 = 20 Ω.
Tính :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch? Cường độ dòng điện qua điện trở R 1 , R 2 ?
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ?
giúp e vs ạ e cần gấp
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết suất điện động của nguồn ξ = 12 V , điện trở trong r = 1 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R = 3 Ω , R 2 = 6 Ω , R 3 = 5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 là
A. 3,5 V
B. 4,8 V
C. 2,5 V
D. 4.5 V
Đặt một điện áp xoay chiều, tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,6/ π (H), tụ điện có điện dung C = 10 - 4 / π (F) và công suất toả nhiệt trên R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là
A. 30 Ω B. 80 Ω C. 20 Ω D. 40 Ω
Cho mạch gồm điên trở R = 30 3 Ω nối tiếp với tu điện C = 1/3000π điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 120 2 cos100 π t (V). Xác định điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu tụ điện C.
Theo bài ra ta có
U R = 60 3 V; U C = 60V