Khó khăn chủ yếu của dân cư Nhật Bản đối với phát triển kinh tế không phải là
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất nhỏ
B. Phần lớn dân cư phân bố ven biển
C. Tốc độ gia tăng dân số thấp và giảm dần
D. Cơ cấu dân số già trên 65 tuổi nhiều
Hãy nêu đặc điểm dân cư xã hội, dân số, phân bố dân cư, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, các thành phần chủng tộc.
Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của đặc điểm dân cư xã hội với phát triển kinh tế xã hội.
Dân cư châu âu KHÔNG có đặc điểm nào dưới đây? A.tập trung ven biển B.dân số đang già đi C.thành phần dân cư chủ yếu là người lai D.tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp
Dân số Hoa Kỳ đông và tăng nhanh, nguyên nhân chủ yếu là do có
A. tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao B. tỉ lệ tử thấp và giảm nhanh
C. số người nhập cư lớn D. quy mô dân số rất lớn
Dân số Hoa Kỳ đông và tăng nhanh, nguyên nhân chủ yếu là do có
A. tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao B. tỉ lệ tử thấp và giảm nhanh
C. số người nhập cư lớn D. quy mô dân số rất lớn
Dân số Hoa Kỳ đông và tăng nhanh, nguyên nhân chủ yếu là do có:
A. quy mô dân số rất lớn B. tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao
C. số người nhập cư lớn D. tỉ lệ tử thấp và giảm nhanh
Dân số Hoa Kỳ đông và tăng nhanh, nguyên nhân chủ yếu là do có:
A. quy mô dân số rất lớn B. tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao
C. số người nhập cư lớn D. tỉ lệ tử thấp và giảm nhanh
Căn cứ vào bảng 25.1(SGK trang 92), hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bô dân tộc, dân cư và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.
Khu vực | Dân cư | Hoạt động kinh tế |
Đồng bằng ven biển | Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã | Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản |
Đồi núi phía tây | Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-giai, Ba-na, Ê-đê,... Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao | Chăn nuôi gia súc lớn, nghề rừng, trông cây công nghiệp |
- Vùng đồng bằng ven biển:
+ Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã. + Hoạt động kinh tế: Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
- Vùng đồi núi phía tây:
+ Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê,... Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao.
+ Hoạt động kinh tế: Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.
Dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và phân bố dân cư thế giới theo châu lục, hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao và châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới lại tăng?
- Giai đoạn 1990 – 1995 so với giai đoạn 1950 – 1955 , tỉ lệ gia tăng dân số ở Châu Phí là cao nhất (tăng thêm 0,45%) và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất (giảm đi 0,95%).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm mà tỉ trọng dân số so với toàn thế giới vẫn tăng, vì:
+ Dân số châu Á đông (chiếm 60,5% dân số thế giới, năm 1995).
+ Tỉ lệ gia tăng dân số vẫn còn ở mức cao (1,53% trong giai đoạn 1990 - 1995).
trình bày số dân, mật độ, gia tăng tự nhiên phân bố dân cư, giải thích thuận lợi, khó khăn dân cư Đông Nam Á
giúp mình giải ngắn gọn dễ hiểu ạ!!! xin cảm ơn nhiều!:)