Ngày 16 - 10 - 1905, bao nhiêu người Ấn Độ kéo đến bờ sông Hằng, làm lễ tuyên thệ và hát vang bài Kính chào Người - Mẹ hiền Tổ quốc?
A. Hơn 10 vạn
B. Hơn 20 vạn
C. Hơn 30 vạn
D. Hơn 40 vạn
Cho các dữ kiện sau :
1. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bom-bay.
2. Thực dân Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
3. Thực dân Anh thu hồi đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
4. Hơn 10 vạn người Ấn Độ kéo đến bờ sông Hằng làm lễ tuyên thệ và hát vang bài "Kính chào Người - Mẹ hiền Tổ quốc”.
Hãy sắp xếp theo tiến trình cao trào cách mạng 1905 - 1908 của nhân dân Ấn Độ?
A. 2, 4, 1, 3.
B. 1, 2, 4, 3.
C. 2, 1, 4, 3.
D. 2, 4, 3, 1.
Cho các dữ kiện sau:
1. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bom-bay (tháng 6/1908).
2. Thực dân Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
3. Thực dân Anh thu hồi đạo luật chia đôi xứ Ben-gan.
4. Hơn 10 vạn người Ấn Độ kéo đến bờ sông Hằng làm lễ tuyên thệ và hát vang bài “Kính chào Người - Mẹ hiền Tổ quốc”.
Hãy sắp xếp theo tiến trình cao trào cách mạng 1905 - 1908 của nhân dân Ấn Độ.
A. 2, 4, 1, 3.
B. 1, 2, 4, 3.
C. 2, 1, 4, 3.
D. 2, 4, 3, 1.
Câu 1. Dấu tích người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta có niên đại cách ngày nay là :
A. 40 vạn – 50 vạn năm.
B. 30 vạn – 40 vạn năm.
C. 20 vạn – 30 vạn năm.
D. 10 vạn – 20 vạn năm.A. 40 vạn – 50 vạn năm.
B. 30 vạn – 40 vạn năm.
C. 20 vạn – 30 vạn năm.
D. 10 vạn – 20 vạn năm.
Câu 1. Dấu tích người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta có niên đại cách ngày nay là :
A. 40 vạn – 50 vạn năm.
B. 30 vạn – 40 vạn năm.
C. 20 vạn – 30 vạn năm.
D. 10 vạn – 20 vạn năm.
Đỉnh cao của cao trào 1905 – 1908 ở Ấn Độ là
A. phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Bombay năm 1905.
B. phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Cancútta năm 1905.
C. sự kiện 10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân ngày “quốc tang” 16 – 10 –1905.
D. cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bombay (6 – 1908).
D. cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bombay (6 – 1908).
❤
1. Lực lượng quân Tống kéo sang xâm lược nước ta năm 1076 là
A. 10 vạn bộ binh, 20 vạn dân phu, 1 vạn ngựa chiến.
B. 15 vạn bộ binh, 10 vạn dân phu.
C. 15 vạn bộ binh, 20 vạn dân phu, 2 vạn ngựa chiến.
D. 10 vạn bộ binh, 20 vạn dân phu.
2. Vì sao Lý Thường Kiệt lại chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống quân xâm lược Tống?
A. Vì lòng sông rộng hơn 3km.
B. Vì nước triều lên xuống nhanh tạo thuận lợi cho việc đánh giặc trên sông.
C. Đây là con sông chảy từ phương Bắc xuống.
D. Đây là con sông chặn ngang tất cả các ngả đường bộ từ Quảng Tây vào Thăng Long.
3. Vì sao quân Tống đóng quân bên bờ Bắc sông Như Nguyệt?
A. Vì quân nhà Lý đánh những trận nhỏ làm cản bước tiến của chúng.
B. Vì trước mặt là sông và bờ bên kia là cả một chiến lũy rất kiên cố.
C. Vì đạo quân của nhà Tống lớn quá không thể sang ngay được.
D. Vì đợi cánh quân của Quách Quỳ.
4. Đâu là nguyên nhân cơ bản khiến cho Quân Tống thua Đại Việt?
A. Đại Việt có quân đội hùng hậu. | C. Quân dân đồng lòng đánh giặc. |
B. Đại Việt có vũ khí hiện đại. | D. Đại Việt có pháo đài ở Thăng Long kiên cố. |
5. Trong cuộc kháng chiến chống giặc Tống, vì sao ta giảng hoà khi đang trong khả năng thắng giặc?
A. Muốn sớm kết thúc chiến tranh bằng biện pháp mềm dẻo.
B. Quân sĩ hai bên mỏi mệt sau nhiều ngày chiến đấu giằng co bên sông Như Nguyệt.
C. Thể hiện tinh nhân đạo cao cả, giữ mối hoà hiếu với Tống.
D. Quách Quỳ muốn nhanh chóng về nước.
6. Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho ai?
A. Trần Thủ Độ B. Trần Thánh Tông C. Trần Cảnh D. Trần Anh Tông
7. Dưới thời Trần nước ta được chia làm bao nhiêu lộ, đứng đầu mỗi lộ là ai?
A. 12 lộ - đứng đầu mỗi lộ là chánh, phó An phủ sứ.
B. 14 lộ - đứng đầu mỗi lộ là chánh, phó Tôn nhân phủ.
C. 16 lộ - đứng đầu mỗi lộ là chánh, phó Đồn điền sứ.
D. 10 lộ - đứng đầu mỗi lộ là chánh, phó Quốc sứ viện.
Các cậu không cần trả lời nữa đâu. Dù sao cũng cảm ơn ạ.
Câu 1. Thời đá cũ ở Bình Phước có niên đại như thế nào?
A. 10 đến 15 vạn năm.
B. 8 đến 10 vạn năm.
C. 10 đến 14 vạn năm.
D. 10 đến 16 vạn năm.
Câu 2. Nơi tìm thấy công cụ đá cũ ở Bình Phước tìm thấy ở địa điểm nào ngày nay?
A. Chơn Thành, Phú Riềng, Đồng Phú, Bù Gia Mập, Tx Phước Long.
B. Lộc Ninh, Phú Riềng, Đồng Phú, Bù Gia Mập, Tx Phước Long.
C. Lộc Ninh, Hớn Quản, Đồng Phú, Bù Gia Mập, Tx Phước Long.
D. Chơn Thành, Phú Riềng, Đồng Phú, Bù Gia Mập, Tx Bình Long.
Câu 3. Thời đá cũ của Bình Phước gắn với quá trình phát triển gì?
A. Trồng trọt và chăn nuôi.
B. Thuần dưỡng động vật và hái lượm.
C. Săn bắn và đánh bắt cá.
D. Săn bắt và hái lượm.
Câu 4. Những tín ngưỡng gắn với nông nghiệp của cư dân cổ Bình Phước là:
A. Nghi thức tế lễ cầu mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu.
B. Thờ cúng tổ tiên, thần Linh.
C. Lễ hội và trò chơi dân gian.
D. Lễ hội xuống đồng.
Câu 5. Từ đầu Công nguyên đến cuối thế kỉ X Bình Phước thuộc quốc gia cổ nào?
A. Cham Pa.
B. Đại Việt.
C. Phù Nam.
D. Khơ me.
1 vạn người + 10 vạn người = ................. vạn người
ai làm nhanh tích nhưng phải làm đúng
=11 vạn người nhé!
nhớ ks cho mình đó
Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 60 vạn năm trc
B. Khoảng 15 vạn năm trc
C. Khoảng 4 vạn năm trc
D. Khoảng 10 vạn năm trc
Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 60 vạn năm trc
B. Khoảng 15 vạn năm trc
C. Khoảng 4 vạn năm trc
D. Khoảng 10 vạn năm trc
=>Đáp án C:Khoảng 4 vạn năm trc
Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 60 vạn năm trc
B. Khoảng 15 vạn năm trc
C. Khoảng 4 vạn năm trc
D. Khoảng 10 vạn năm trc
Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 60 vạn năm trc
B. Khoảng 15 vạn năm trc
C. Khoảng 4 vạn năm trc
D. Khoảng 10 vạn năm trc
bài 8. một người đi xe đạp từ A đến B với vạn tốc 12km/giờ . Biết rằng nếu đó đi với vận tốc 15km/giờ thì sẽ đến B sớm hơn được 1 giờ . tính khoảng cách giữa A và B