Cho các loài động vật sau: Voi, trâu, bò, mèo, chuột. Có bao nhiêu loài thuộc các loài trên có nhịp tim/phút nhỏ hơn nhịp tim/phút của loài lợn?
Cho các loài động vật sau: Voi, trâu, bò, mèo, chuột. Có bao nhiêu loài thuộc các loài trên có nhịp tim/phút nhỏ hơn nhịp tim/phút của loài lợn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C.
Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể, loài voi, trâu, bò kích thước lớn hơn loài lợn nên sẽ có nhịp tim nhỏ hơn.
Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1giây, của tâm thất là 1,5 giây. Tỉ lệ về thời gian giữa các pha trong chu kì tim của loài động vật trên là
A. 1 : 3 : 4
B. 1 : 2 : 1
C. 2: 3 :4
D. 1: 3: 2
Đáp án A
Thời gian của 1 chu kì tim là: 60 : 25 = 2,4 giây
Pha nhĩ co là: 2,4 - 2,1 = 0,3 giây
Pha thất co là: 2,4 - 1,5 = 0,9 giây
Pha giãn chung là: 2,4 - (0,3 + 0,9) = 1,2 giây
→ Tỉ lệ về thời gian các pha trong chu kì tim là: 0,3 : 0,9 : 1,2 = 1 : 3 : 4
Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1 giây, của tâm thất là 1,5 giây. Tỉ lệ về thời gian giữa các pha nhĩ co: thất co : giãn chung trong chu kì tim của loài động vật trên là
Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1 giây, của tâm thất là 1,5 giây. Tỉ lệ về thời gian giữa các pha nhĩ co: thất co : giãn chung trong chu kì tim của loài động vật trên là
A. 1 : 3 : 4
B. 1 : 2 : 1
C. 2: 3 :4
D. 1: 3: 2
Đáp án A
- Số thời gian của 1 chu kì tim = 60/25 = 2,4 (s)
- Tâm nhĩ nghỉ 2,1s à tâm nhĩ co 0,3 s
- Tâm thất nghỉ 1,5s à tâm thất co 0,9s
- Pha giãn chung = 1,2 s
à Tỉ lệ về thời gian giữa các pha nhĩ co: thất co : giãn chung trong chu kì tim của loài động vật trên là = 0,3/0,9/1,2 = 1: 3: 4
Nhịp tim của một loài động vật là 25 nhịp/phút. Giả sử, thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 2,1 giây, của tâm thất là 1,5 giây. Tỉ lệ về thời gian giữa các pha nhĩ co: thất co : giãn chung trong chu kì tim của loài động vật trên là
A. 1 : 3 : 4
B. 1 : 2 : 1
C. 2: 3 :4
D. 1: 3: 2
Đáp án A
Thời gian của 1 chu kì tim là: 60 : 25 = 2,4 giây
Pha nhĩ co là: 2,4 - 2,1 = 0,3 giây
Pha thất co là: 2,4 - 1,5 = 0,9 giây
Pha giãn chung là: 2,4 - (0,3 + 0,9) = 1,2 giây
→ Tỉ lệ về thời gian các pha trong chu kì tim là: 0,3 : 0,9 : 1,2 = 1 : 3 : 4
Trong các loài dưới đây, động vật nào có nhịp tim chậm nhất? A. Chuột.B. Mèo.C. Con người.D. Voi.
Cho các loài động vật sau: dê, dơi, chuột chũi, cú mèo, trâu, nai. Những loài động vật thuộc nhóm động vật ưa tối là A. dơi, nai. B. dơi, chuột chũi, cú mèo. C. nai, dơi, cú mèo. D. nai, cú mèo.
Bảng dưới đây cho thấy nhịp tim của một số động vật:
Cho nhận xét về mối liên quan giữa nhịp tim và kích thước cơ thể động vật. Tại sao nhịp tim lại khác nhau ở các loài động vật?
Tham khảo!
- Mối liên quan giữa nhịp tim và kích thước cơ thể động vật: Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
- Nhịp tim khác nhau ở các loài động vật vì: Đặc điểm cấu tạo cũng như việc thực hiện các hoạt động sống (trao đổi chất và năng lượng, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản,…) ở các loài là khác nhau, dẫn đến nhu cầu về sự vận chuyển các chất trong cơ thể là khác nhau. Kết quả dẫn đến nhịp tim khác nhau ở các loài động vật. Nhịp tim thường tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể vì càng xa tim thì áp lực máu càng nhỏ $→$ cơ thể lớn thì máu về tim càng chậm $→$ nhịp tim càng chậm.
Nghiên cứu bảng 19.1 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Cho biết mối liên quan giữa nhịp tim với khối lượng cơ thể.
- Tại sao có sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật?
- Quan sát bảng 19.1 ta thầy: những loài động vật có khối lượng càng lớn thì nhịp tim càng chậm và người lại (hay nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể).
- Sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật này do: những loài động vật có kích thước càng nhỏ thì tốc độ trao đổi chất và năng lượng càng nhanh do đó nhu cầu oxi cao và ngược lại.