Ở hoa, bộ phận nào có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái ?
A. nhị
B. nhụy
C. đài
D. tràng
Các bộ phận chính của hoaCấu tạoChức năng
Đài hoa Gồm những lá dài, có màu xanh lục
Tràng hoa Gồm những cánh hoa, thường có màu sắc hoặc hương thơm
Nhị Có nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực
Nhụy Có bầu, chứa noãn mang tế bào sinh dục cái
Đài : Cấu tạo : phần loe ra, trên đế và cuống hoa. Chức năng : bảo vệ nhị và nhụy. Câu hỏi Tràng : Cấu tạo : gồm nhiều cánh hoa, tạo thành bao hoa, màu hoa khác nhau. Chức năng : thu hút côn trùng, bảo vệ nhị và nhụy hoa. Câu hỏi Nhị : Cấu tạo : gồm chỉ nhị và bao phấn, chứa hạt phấn mang tế bào sinh dục đực. Chức năng : cơ quan sinh sản của hoa Nhụy: Cấu tạo : gồm bầu nhụy, vòi nhụy và đầu nhụy, có chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. Chức năng : cơ quan sinh sản của hoa. Bộ phận quan trọng nhất của hoa là nhị và nhụy hoa vì nhị và nhụy hoa chứa tế bào sinh dục đực và sinh dục cái và là cơ quan sinh sản chủ yếu của hoa.
1. Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
a. Sự thụ phấn b. Sự thụ tinh
2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?
a.Sự thụ phấn b.Sự thụ tinh
3.Hợp tử phát triển thành gì?
a.Hạt b.Phôi
4. Noãn phát triển thành gì?
a. Hạt b. Quả
5. Bầu nhụy phát triển thành gì?
a. Hạt b. Quả
1. Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?
a. Sự thụ phấn b. Sự thụ tinh
2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?
a.Sự thụ phấn b.Sự thụ tinh
3.Hợp tử phát triển thành gì?
a.Hạt b.Phôi
4. Noãn phát triển thành gì?
a. Hạt b. Quả
5. Bầu nhụy phát triển thành gì?
a. Hạt b. Quả
Tuần 26:
Câu 1: Nhị gồm: Bao phấn , chỉ nhị. Nhụy gồm : Đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy,noãn.
Câu 2: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là hoa. Cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa gọi là nhị . Cơ quan ssinh dục cái của thực vât có hoa gọ là nhụy.
Câu 3: Sự thụ phấn là hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị .
Quan sát cẩn thận một hoa mang tới lớp và H.28.1
- Hãy tìm từng bộ phận của hoa , gọi tên chúng.
- Lần lượt tách các lá đài và các cánh hoa để quan sát, hãy ghi lại một số đặc điểm số lượng , màu sắc,…) của chúng.
- Lấy một nhị hoa để quan sát kĩ, tách một bao phấn, dầm nhẹ trên tờ giấy, dùng kính lúp để quan sát, sau đó xem H.28.2. Trả lời các câu hỏi:
Nhị hoa gồm những bộ phận nào? Hạt phấn nằm ở đâu?
- Quan sát nhụy hoa và H.28.3. Trả lời các câu hỏi : Nhụy gồm những bộ phận nào? Noãn nằm ở đâu?
- Các bộ phận của hoa: cánh hoa( tràng hoa), lá đài, nhị hoa, nhụy hoa (có hoa có cả nhị và nhụy hoa, có hoa lại chỉ có nhị hoặc nhụy).
- Mỗi loại hoa mang các đặc điểm khác nhau về màu sắc, số lượng , nhị và nhụy hoa.
- Khi tách bao phấn , dầm nhẹ trên tờ giấy và soi kính lúp sẽ thấy các hạt nhỏ mịn chính là các hạt phấn.
- Nhị hoa gồm 2 phần : chỉ nhị và bao phấn.
- Nhụy gồm : Đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy.
- Noãn nằm bên trong bầu nhụy
Khi nói về quá trình sinh sản ở thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Ở rêu, có hiện tượng tạo ra tinh trùng và noãn nên rêu sinh sản hữu tính.
II. Phần lớn thời gian sống của rêu ở thể đơn bội, chỉ một phần rất nhỏ cơ thể rêu ở trạng thái lưỡng bội.
III. Một hoa lưỡng tính chứa cả bộ nhị mang giao tử đực và bộ nhụy mang giao tử cái, các hoa này có khả năng tham gia quá trình tự thụ phấn.
IV. Sau quá trình thụ phấn và thụ tinh, bao noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án C
I. Ở rêu, có hiện tượng tạo ra tinh trùng và noãn nên rêu sinh sản hữu tính. àđúng.
II. Phần lớn thời gian sống của rêu ở thể đơn bội, chỉ một phần rất nhỏ cơ thể rêu ở trạng thái lưỡng bội. à đúng
III. Một hoa lưỡng tính chứa cả bộ nhị mang giao tử đực và bộ nhụy mang giao tử cái, các hoa này có khả năng tham gia quá trình tự thụ phấn. à đúng
IV. Sau quá trình thụ phấn và thụ tinh, bao noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả. à sai, noãn phát triển thành hạt.
Cơ quan sinh dục đực của hoa gọi là: A. Nhị. B. Nhụy. C. Hạt. D. Noãn
I. chọn từ trong ngoặc rồi điền vào chỗ trống :
1. Nhị có nhiều.....................mang tế bào.....
............
Nhụy có .....................chứa noãng tế bào......
(a) bầu , (b) hạt phấn , c) sinh dục cái , d) sinh dục đực
2. Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể chia thành hai nhóm : ..............................
Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia thành hai nhóm:...............................
(a) hoa mọc đơn độc , (b) hoa mọc thành cụm , (c) hoa lưỡng tính; dị hoa đơn tính
3. Sau khi............., trên đầu nhụy có rất nhiều..................Mỗi...............hút chất nhày ở đầu nhụy , trương lên và nảy mầm thành một.................Tế bào sinh dục...........được chuyển đến phần đầu của...............xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong........,khi tiếp xúc với................phần đầu của........... mang tế bào sinh dục......... chui vào .............
(a) hạt phấn (b) thụ phấn (c) ống phấn, dị noãn (e) đực
4. Hoa hồng là hoa...............;.............;...........
(a) mọc đơn độc , (b) mọc thành cụm , (c) đơn tính (d) lưỡng tính (e) thụ phấn nhờ sâu bọ
* Trả lời dùm mình mình đang cần gấp
1. ....hạt phấn.....tế bào sinh dục đực. .....bầu nhụy.....tế bào sinh dục cái
2.....hoa đơn tính, hoa lưỡng tính......hoa mọc đơn độc,hoa mọc thành cụm
4.....mọc đơn độc, lưỡng tính thụ phấn nhờ sâu bọ
nhớ link và theo dõi mình nha
Họ và tên :……………………………. | Ôn tập học kỳ II |
Lớp: 6A | Môn: Sinh 6 |
|
|
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) : Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây một lá mầm:
a/ Phôi có 1 lá mầm b/ Chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ
c/ Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Phôi có 2 lá mầm
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
II/ TỰ LUẬN
Câu 1: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào ? Tại sao phải ủ rơm rạ cho hạt mới gieo và gieo hạt đúng thời vụ?
Câu 2:
a. Trình bày các cách phát tán của quả và hạt. Cho VD?
b. Nhà bạn Lan có trồng loại đậu đen và đậu xanh. Vì sao nhà bạn Lan phải thu hoạch các loại đậu đó trước khi quả chín ?
Bài làm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông:
a/ Thân gỗ. b/ Cơ quan sinh sản là nón.
c/ Có hoa, quả, hạt. d/ Rễ to khỏe.
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
II/ TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 1: Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có những đặc điểm gì phân biệt? Đặc điểm nào là quan trọng nhất ở cây hạt kín? Vì sao (3 điểm)
Câu 2: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào ? (2 điểm )
Câu 3: Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? (2 điểm)
Câu 4: Nhà bạn Lan có trồng loại đậu đen và đậu xanh. Vì sao nhà bạn Lan phải thu hoạch các loại đậu đó trước khi quả chín ? (1 điểm)
Bài làm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….........................................................................................................................
Test 1.
I . Trắc nghiệm .
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây một lá mầm:
a/ Phôi có 1 lá mầm b/ Chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ
c/ Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Phôi có 2 lá mầm
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
II . Tự luận .( Tham khảo ) .
Câu 1 :
Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
– Điều kiện bên ngoài: độ ẩm, không khí, nhiệt độ, nước, cường độ ánh sáng,…
– Điều kiện bên trong: chất lượng của hạt (kích thước hạt, màu sắc hạt, độ sạch bệnh, mức độ nguyên vẹn, lượng chất dinh dưỡng trong hạt,…).
Khi trời rét phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo→ giữ ấm cho hạt, tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm.
Câu 2 :
a/ Cách phát tán của quả và hạt :
+ Phát tán nhờ gió .
+ Phát tán nhờ động vật .
+ Phát tán nhờ con người .
+ Tự phát tán .
VD : Qủa ké đầu ngựa , trinh nữ , . .... tự phát tán .
b/ Vì đỗ xanh là loại quả tự phát tán . Khi quả chín khô , quả sẽ tung ra hạt từ trong quả ra ngoài , khiến năng xuất kém .
Test 2 :
I . Trắc nghiệm .
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây:
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cóc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông:
a/ Thân gỗ. b/ Cơ quan sinh sản là nón.
c/ Có hoa, quả, hạt. d/ Rễ to khỏe.
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cả a,b,c đều đúng.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu xanh
II . Tự luận ( Tham khảo ) .
Câu 1 :
Điểm quan trọng nhất để phân biệt thực vật hạt trần với thực vật hạt kín là cách chúng bảo vệ hạt. Hạt của thực vật hạt trần chưa được bảo vệ, nằm lộ trên các lá noãn hở; hạt của thực vật hạt kín được bảo vệ trong quả.
Câu 2 :
Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
– Điều kiện bên ngoài: độ ẩm, không khí, nhiệt độ, nước, cường độ ánh sáng,…
– Điều kiện bên trong: chất lượng của hạt (kích thước hạt, màu sắc hạt, độ sạch bệnh, mức độ nguyên vẹn, lượng chất dinh dưỡng trong hạt,…).
Khi trời rét phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo→ giữ ấm cho hạt, tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm.
Câu 3 :
Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống.Hạn chế khai thác bừa bải các loài thực vật quý hiếm.Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm.Tuyên truyền mọi người dân bảo vệ rừng.Xây dựng khu bảo tồn, vườn quốc gia.Câu 4 :
Vì đỗ xanh là loại quả tự phát tán . Khi quả chín khô , quả sẽ tung ra hạt từ trong quả ra ngoài , khiến năng xuất kém .
đề 1
I. TRẮC NGHIỆM
C1:C:đầu nhụy
C2:c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
C3:a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả
C4:c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt.
C5:d/ Phôi có 2 lá mầm
C6:c/ Cây thuốc phiện.
C7:c/ Túi bào tử
C8:d/ Quả đậu xanh
II/ TỰ LUẬN
C1
-Điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
+)Điều kiện bên ngoài: độ ẩm, không khí, nhiệt độ, nước, cường độ ánh sáng,…
+)Điều kiện bên trong: chất lượng của hạt (kích thước hạt, màu sắc hạt, độ sạch bệnh, mức độ nguyên vẹn, lượng chất dinh dưỡng trong hạt,…).
-Vì khi gieo đúng thời vụ thì cây sẽ có thể nhận được các yếu tố để hạt nảy mầ một cách tốt nhất
-Ta phải phủ rơm rạ cho hạt mới trồng vì khi làm vậy cây mới có đủ nhiệt độ để phát triển
C2
a)các cách phát tán:
-phát tán nhờ gió
-phát tán nhờ động vật
-tự phát tán
-phát tán nhò động vật
VD:quả đậu,quả ké đầu ngựa,...
b)Vì hai loại quả mà nhà Lan trồng là quả khô nẻ,khi chín vỏ tự tách ra và hạt rơi ra ngoài nên nhà bạn Lan phải thu hoạch chúng trước khi chín
Mk chưa làm đề 2 vì mk mỏi tay vl
Câu 2: Điền từ thích hợp sau vào chỗ trống (...) thay cho các số 1, 2, 3...
Cụm từ: sinh dục cái, sinh dục đực, hợp tử, tế bào, phôi, vỏ hạt, dự trữ, dinh dưỡng, đầu nhụy, bầu nhụy, hoa, quả.
“Trong quá trình thụ tinh của thực vật có hoa, tế bào (1)sinh dục đực chui vào noãn, kết hợp với tế bào (2)sinh dục cái tạo thành một tế bào mới gọi là (3)hợp tử Sau đó, hợp tử phân chia nhanh, phát triển thành (4)phôi của hạt, vỏ noãn phát triển thành (5)........................., phần còn lại của noãn thành bộ phận chứa chất (6)........................... cho hạt. (7)............................ biến đổi và phát triển thành (8)............................... chứa hạt.”Mai mình thi nên mong mọi người giúp mình gấp ạ
“Trong quá trình thụ tinh của thực vật có hoa, tế bào (1)sinh dục đực chui vào noãn, kết hợp với tế bào (2)sinh dục cái tạo thành một tế bào mới gọi là (3)hợp tử Sau khi thụ tinh, phát triển thành (4)phôi , vnoãn phát triển thành (5)hạt chứa phôi, phần còn lại của noãn thành bộ phận chứa chất (6) dự trữ cho hạt. (7) Bầubiến đổi và phát triển thành (8)quả chứa hạt.”