Cường độ dòng điện bão hòa trong điốt chân không bằng 1mA. Số electron bứt ra khỏi catốt trong thời gian 1 giây là:
A. 6 , 25.10 15
B. 1 , 6.10 15
C. 3 , 75.10 15
D. 3 , 2.10 15
Cường độ dòng điện bão hoà trong điốt chân không bằng 1mA, trong thời gian 1s số electron bứt ra khỏi mặt catốt là:
A. 6,6 . 10 15 electron
B. 6,1 . 10 15 electron
C. 6,25 . 10 15 electron
D. 6,0 . 10 15 electron
Cường độ dòng điện bão hoà trong điốt chân không bằng 1mA, trong thời gian 1s số electron bứt ra khỏi mặt catốt là:
A. 6,6. 10 15 electron
B. 6,1. 10 15 electron
C. 6,25. 10 15 electron
D. 6,0. 10 15 electron
Chọn: C
Hướng dẫn: Khi dòng điện trong điôt chân không đạt giá trị bão hoà thì có bao nhiêu êlectron bứt ra khỏi catôt sẽ chuyển hết về anôt. Số êlectron đi từ catôt về anôt trong 1 giây là
Cường độ dòng bão hòa trong một điốt chân không bằng \(4mA\). Tìm số êlectron bứt ra khỏi mặt catốt trong một phút.
Gọi \(n\) là số êlectron bị bứt ra từ mặt catốt của điốt chân không.
Cường độ dòng bão hòa là:\(I=ne\), với \(e\) là điện tích êlectron.
Từ đó: \(n=\frac{1}{e}\), và do số eelectron bị bứt ra trong một phút là:= \(N=nt=\frac{It}{e}\)
Thay số: \(I=4mA=4.10^{-3}A\), t=1 phút =60s; \(e=1,6.10^{-19}C\), ta được:
\(N=\frac{4.10^{-3}.60}{1,6.10^{-19}}=1,5.10^{18}\) êlectron
Một tế bào quang điện, khi chiếu bức xạ thích hợp và điện áp giữa anốt và catốt có 1 giá trị nhất định thì chỉ có 30% quang electron bứt ra khỏi catốt đến được với anot. Người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua tế bào lúc đó là 3 Ma. Cường độ dòng quang điện bão hòa là
A. 6 mA
B. 1 mA
C. 9 mA
D. 10 mA
Trong một thí nghiệm về tế bào quang điện, cường độ của dòng điện bão hòa là \(32\mu A\). Tính số êlectron bị bứt ra khỏi catôt trong một giây.
Điện lượng chuyển qua tế bào trong 1 giây:
\(q=It=3,2.10^{-5}.1=3,2.10^{-5}C\)
Số êlectron bị bứt ra khỏi catôt trong 1 giây:
\(n=\left|\frac{q}{e}\right|=\frac{3,2.10^{-5}}{1,6.10^{-19}}=2.10^{14}\) êlectron
Dòng điện trong điôt chân không có cường độ bão hòa là I b = 10 m A . Tính số electron phát xạ từ catôt trong thời gian 1s(biết độ lớn điện tích eletron là 1 , 6 . 10 - 19 C )?
A. 625 . 10 18 e l e c t r o n
B. 6 , 25 . 10 18 e l e c t r o n
C. 6 , 25 . 10 16 e l e c t r o n
D. 625 . 10 16 e l e c t r o n
Một ống Rơnghen phát tia X có bước sóng ngắn nhất 5 . 10 - 10 m . Bỏ qua vận tốc ban đầu của các electron khi bứt ra khỏi catốt. Giả sử 98% động năng của các electron biến thành nhiệt làm nóng đối catốt và cường độ dòng điện chạy qua ống là I = 2 mA. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1 , 6 . 10 - 19 C ; 3 . 10 8 m / s và 6 , 625 . 10 - 34 J . s . Nhiệt lượng tỏa ra trên đối catốt trong 1 phút là
A. 298,125 J.
B. 29,813 J.
C. 292,1625 J.
D. 92,813 J.
công thoát electron khỏi kL natri là 2,48 eV. 1 tế bào quang điện có catot làm bằng natri khi được chiếu sáng bằng chùm bức xạ có bước sóng 0,36 micromet thì cho 1 dòng quang điện có cường độ bão hòa là 3 microA tính:
a. giới hạn quang điện của natri
b. vận tốc ban đầu cực đại của e quang điện
c. số e bứt ra khỏi catot trong 1 giây
d.điện áp hãm để làm triệt tiêu dòng quang điện
a. Giới hạn quang điện: \(\lambda_0=\dfrac{hc}{A_t}=\dfrac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{2,48.1,6.10^{-19}}=0,5.10^{-6}=0,5\mu m\)
b. Áp dụng công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện: \(\dfrac{hc}{\lambda}=A_t+\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\dfrac{6,625.10^{-34}.3.10^8}{0,36.10^{-6}}=2,48.1,6.10^{-19}+\dfrac{1}{2}9,1.10^{-31}v^2\) \(\Rightarrow v\)
c. Cường độ dòng điện bão hòa: \(I_{bh}=n.1,6.10^{-19}=0,3.10^{-6}\Rightarrow n = 1,875.10^{12}\)(hạt/s)
d. Điện áp hãm: \(eU_h=W_{đmax}\Rightarrow U_h\)
Giả sử các electron thoát ra khỏi catốt của tế bào quang điện đều bị hút về anốt, khi đó dòng quang điện có cường độ I = 0,32 mA. Số electron thoát ra khỏi catốt trong mỗi giây là
A.2.1015 .
B.2.1017.
C.2.1019.
D.2.1013.
Dòng quang điện này chính là dòng quang điện bão hòa.
\(I_{bh}=ne\)
=> Số electron thoát ra khỏi catôt trong mỗi giây là
\(n = \frac{I_{bh}}{|e|}= \frac{0,32.10^{-3}}{1,6.10^{-19}} = 2.10^{15}\)