Một ô tô khối lượng 1200kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô bằng:
A. 1 , 2.10 5 J
B. 2 , 4 .10 5 J
C. 1 , 2.10 5 J
D. 2 , 4 .10 4 J
Một ô tô khối lượng 1200kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô bằng:
A. 1,2.105 J
B. 2,4.105 J
C. 3,6.105 J
D. 2,4.104 J
Một ô tô khối lượng 1200kg chuyển động với vận tốc 72km/h. Động năng của ô tô bằng
A. 1,2. 10 5 J
B. 2,4. 10 5 J
C. 3,6. 10 5 J
D. 2,4. 10 4 J
Chọn đáp án B
E = 1 2 m v 2 = 1200 . 20 2 2 = 240000 J = 2 , 4 . 10 5 J
Tóm tắt giúp mình luôn ạ
Một ô tô khối lượng 1200kg chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ô tô bằng:
A. 1,2.10^5J
B. 2,4.10^5J
C. 3,6.10^5J
D. 2,4.10^4J
Tóm tắt :
\(m=1200\left(kg\right)\rightarrow P=12000\left(N\right)\)
\(v=72\left(\dfrac{km}{h}\right)\rightarrow2\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Động năng của ô tô là
\(12000.2=24000\left(J\right)\)
Chọn D
Một người có khối lượng 50 kg, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của người đó với ô tô là:
A. 129,6kJ
B. 10kJ
C. 0J
D. 1kJ
Lời giải
Ta có, vận tốc của người so với ô – tô là: v=0m/s (do người đang ngồi trên ô-tô)
=> Động năng của người so với ô-tô là: W d = 1 2 m v 2 = 0 J
Đáp án: C
Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?
A. 2,52.104 J ; B. 2,47.105 J
C. 2,42.106 J ; D. 3,20.106 J
Chọn B.
Ta có: v = 80 km/h = 200/9 m/s
Áp dụng công thức tính động năng
1) Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Tính động lượng của ô tô. 2) Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 5.10-2 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu? 3) Một xe tải có khối lượng 2 tấn chạy với vận tốc 54 km/h. Nếu muốn xe dừng lại sau 10 giây khi đạp phanh thì lực hãm phải bằng bao nhiêu?
1) Động lượng của ô tô :
\(\overrightarrow{p}=m.\overrightarrow{v}=5.1000.72=360000\left(\dfrac{m}{s}.kg\right)\)
Câu 1.
\(v=72\)km/h=20m/s
Động lượng xe:
\(p=m\cdot v=5000\cdot20=100000kg.m\)/s
Câu 2.
Động lượng vật:
\(p=F\cdot\Delta t=5\cdot10^{-2}\cdot3=0,15kg.m\)/s
Câu 3.
\(v=54\)km/h=15m/s
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-15}{10}=-1,5m\)/s2
Lực hãm xe:
\(F_{hãm}=m\cdot a=2000\cdot\left(-1,5\right)=-3000N\)
Một ô tô khối lượng 2,5 tấn chạy trong 5 giờ. Trong 2 giờ đầu, ô tô chạy với vận tốc trung bình bằng 60 km/h; trong 3 giờ sau với vận tốc trung bình bằng 50 km/h.
a. Tính vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động.
b. Tính lực kéo làm ô tô chuyển động đều theo phương nằm ngang. Biết cường độ lực cản lên ô tô bằng 1/10 trọng lượng của ô tô.
a. Vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động:
b. Lực kéo làm ô tô chuyển động đều theo phương nằm ngang.
F k = F c = 0,1P = 0,1.10.m = 2500 (N)
một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h . Động năng của ô tô sẽ bằng bao nhiêu ?
Đổi v = 80km/h = 22,22m/s
Động năng: Wđ = 1/2 mv2 = 1/2 . 1000.22,222 = 247 000 J
Ôtô 1000kg chạy với vận tốc 80km/h,có động năng bằng
Một người có khối lượng 50 kg, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của người đó với mặt đất là:
A. 129,6 kJ.
B. 10 kJ.
C. 0 J.
D. 1 kJ.