Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết U AB = 30V, R 1 = R 2 = R 3 = R 4 = R 5 = 10Ω. Điện trở của ampe kế không đáng kể. Tìm chỉ số của ampe kế.
A. 2A
B. 1A.
C. 4A.
D. 3A.
Đặt điện áp u=U0cosωt (V) vào mạch AB như hình vẽ có R>Lω.
Biết điện áp uAM và uAB vuông pha, điện áp cực đại hai đầu đoạn mạch
AM là 84V. Ở thời điểm t, điện áp hai đầu cuộn cảm thuần là -30V và
điện áp hai đầu điện trở R có giá trị là 30V. Điện áp hai đầu tụ điện C có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất là:
A.
Cho mạch điện như hình vẽ. đặt vào A và B một hiệu điện thế UAB= 50V thì hiệu điện thế giữa 2 điểm C và D là UCD= 30V và cường độ dòng điện I2 qua R2 là 0,5A. Đặt hiệu điện thế 30V vào C,D thì UAB= 10V. Xác định R1, R2, R3.
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết E = 30 V , r = 1 Ω , R 1 = 12 Ω , R 2 = 36 Ω , R 3 = 18 Ω , R A = 0 . Xác định hiệu suất của nguồn điện.
A. 96%
B. 100%
C. 98%
D. 89%
Ôn tập 5:
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ sau:
Với: R\(_1\) = 30Ω, R\(_2\) = 15Ω, R\(_3\) = 10Ω và U\(_{AB}\)= 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ:
Với R\(_1\) = 6Ω, R\(_2\) = 2Ω, R\(_3\) = 4Ω cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 2A.
1/ Tính điện trở tương đương.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.
Bài 1:
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=30+\left(\dfrac{15\cdot10}{15+10}\right)=36\Omega\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I23\cdot R23=\dfrac{2}{3}\cdot\left(\dfrac{15.10}{15+10}\right)=4V\left(R2\backslash\backslash R3\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4:15=\dfrac{4}{15}A\\I3=U3:R3=4:10=0,4A\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
a. \(R=\dfrac{R1.\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{6\cdot\left(2+4\right)}{6+2+4}=3\Omega\)
b. \(U=IR=2.3=6V\)
Bài tập 5 Cho mạch điện như hình vẽ sau: I R M R2 R3 A B Trong đó các điện trở R = 9 0 ; R2 = 15 0 ; R3 = 10 0 ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAE = 30V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính (IAE) Bài tập 6 Cho mạch điện như hình vẽ sau: I R₁ 12 R2 M R3 وا A B Trong đó các điện trở R = 14 0 ; Rz = 8 Q2 ; R3 = 24 Q ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAB = 60V a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính (LAB)
Bài tập 5 Cho mạch điện như hình vẽ sau: I R M R2 R3 A B Trong đó các điện trở R = 9 0 ; R2 = 15 0 ; R3 = 10 0 ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAE = 30V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính (IAE) Bài tập 6 Cho mạch điện như hình vẽ sau: I R₁ 12 R2 M R3 وا A B Trong đó các điện trở R = 14 0 ; Rz = 8 Q2 ; R3 = 24 Q ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAB = 60V a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính (LAB)
em ơi, em có thể chụp hình mạch điện không?
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết E = 30 V , r = 1 Ω , R 1 = 12 Ω , R 2 = 36 Ω , R 3 = 18 Ω , R A = 0 . Tìm số chỉ của ampe kế.
A. 0,4A
B. 1,2A
C. 0,8A
D. 0,6A
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết I3 = 3I1
a, Tính RA/R
b, Tính R (IA = 0,2A ; U = 30V)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết I3 = 3I1
a, Tính RA/R
b, Tính R (IA = 0,2A ; U = 30V)
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó \(R_1=15\Omega,R_2=10\Omega,R_3=18\Omega,R_4=9\Omega\). Hai đèn \(Đ_1,Đ_2\) có điện trở bằng nhau. Biết khi mắc 2 đầu A và B nguồn điện \(\xi=\xi_1=30V\), \(r=r_1=2\Omega\) hoặc nguồn \(\xi=\xi_2=36V\), \(r=r_2=4\Omega\) thì công suất mạch ngoài vẫn bằng 72W và 2 bóng đèn đều sáng bình thường.
a, Tính công suất và HĐT định mức của mỗi đèn. Dùng nguồn nào có lợi hơn?
b, Thay 2 nguồn trên bằng nguồn mới \(\xi_3,r_3\) sao cho hiệu suất của nguồn bằng 50% và 2 đèn đều sáng bình thường. Tính \(\xi_3,r_3\)