Từ các chữ số 1,2,3,....,9 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số đôi một khác nhau
A . 3 9
B . A 9 3
C . 9 3
D . C 9 3
Từ các chữ số 1,2,3,....,9 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số đôi một khác nhau.
A . 3 9
B . A 9 3
C . 9 3
D . C 9 3
Chọn B
Lấy ra 3 chữ số từ 9 chữ số và sắp xếp 3 chữ số đó theo thứ tự, mỗi cách sắp xếp tạo nên 1 số có 3 chữ số khác nhau. Như vậy, có A 9 3 số cần tìm.
* Nhận xét: Mục đích bài toán là phân biệt hai khái niệm: Chỉnh hợp và tổ hợp. Học sinh có thể giải bài này bằng phương pháp nhân: 9.8.7, và so sánh với 4 đáp án. Hai chỉnh hợp khác nhau thì có thể khác nhau về phần tử hoặc khác nhau về thứ tự các phần tử. Hai tổ hợp khác nhau thì khác nhau về phần tử.
*Lý thuyết Chỉnh hợp
- Cho tập hợp A có n phần tử và cho số nguyên k, (1 ≤ k ≤ n). Khi lấy k phần tử của A và sắp xếp chúng theo một thứ tự, ta được một chỉnh hợp chập k của n phần tử của A (gọi tắt là một chỉnh hợp n chập k của A).
- Số các chỉnh hợp chập k của một tập hợp có n phần tử là:
- Một số qui ước:
*Lý thuyết Tổ hợp
- Cho tập hợp A có n phần tử và cho số nguyên k, (1 ≤ k ≤ n). Mỗi tập hợp con của A có phần tử được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử của A.
- Số các chỉnh hợp chập k của một tập hợp có n phần tử là :
- Một số quy ước: với qui ước này ta có đúng với số nguyên dương k, thỏa 0 ≤ k ≤ n
PT 14.1. Chọn B
TH1
TH2: vì
Như vậy, có số cần tìm
PT 14.2.
Chọn C
Mỗi tập con có 3 phần tử thuộc tập {1,2,...,9} xác định duy nhất một số có 3 chữ số tăng dần từ trái qua phải (đảm bảo chữ số đầu tiên khác 0).
Mỗi tập con có 3 phần tử thuộc tập {0,1,2....,9} xác định duy nhất một số có 3 chữ số giảm dần từ trái qua phải.
Như vậy, có số cần tìm.
Từ các chữ số 1,2,3,4,5,6,7 , lập được bao nhiêu số tự nhiên
a) Có 4 chữ số đôi một khác nhau?
b) Có 3 chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 9?
c) Là số chẵn và có 5 chữ số đôi một khác nhau?
d) Có 9 chữ số sao cho chữ số 1 có mặt 3 lần, các chữ số khác có mặt đúng một lần?
a: \(\overline{abcd}\)
a có 7 cách chọn
b có 6 cách
c có 5 cách
d có 4 cách
=>Có 7*6*5*4=840 cách
b: Bộ ba chia hết cho 9 sẽ có thể là (1;2;6); (1;3;5); (2;3;4)
Mỗi bộ có 3!=6(cách)
=>Có 6*3=18 cách
c: \(\overline{abcde}\)
e có 3 cách
a có 6 cách
b có 5 cách
c có 4 cách
d có 3 cách
=>Có 3*6*5*4*3=1080 cách
Từ các chữ số 1; 2; 3;…; 9 lập được bao nhiêu số có 3 chữ số đôi một khác nhau.
Từ các chữ số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số gồm 3 chữ số đôi một khác nhau không chia hết cho 9
Từ các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhau từng đôi một và tổng các chữ số không bé hơn 9
Từ các chữ số: 0; 1; 2; 3; 6; 7; 8; 9 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm có sáu chữ số đôi một khác nhau, trong đó phải có mặt chữ số 7.
Gọi các số thỏa mãn đề là \(\overline{abcdef}\) (đôi một khác nhau)
- Số 7 có thể ở cả 6 vị trí.
+ Nếu a=7 => Số cách chọn các số còn lại: 9.8.7.6.5=15120 (cách)
+ Nếu a\(\ne\) 7 => Số cách chọn các số còn lại: 8.9.8.7.6.5=120960(cách)
=> Số số tự nhiên thỏa mãn: 15120+120960=136080(số)
Gọi chữ số cần lập là \(\overline{abcdef}\)
TH1: có mặt chữ số 0
Chọn 4 chữ số còn lại (ngoài 2 số 0 và 7): \(C_6^4=15\) cách
Hoán vị 6 chữ số: \(6!-5!=600\) cách
\(\Rightarrow15.600=9000\) số
TH2: không có mặt chữ số 0
Chọn 5 chữ số còn lại: \(C_6^5=6\) cách
Hoán vị 6 chữ số: \(6!=720\) cách
\(\Rightarrow6.720=4320\) số
Vậy có: \(9000+4320=13320\) số thỏa mãn
a. Có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số: 0, 3, 5, 6 ?
b. Trong các số đã được lập ở trên (phần a) có bao nhiêu số chia hết cho 9 ?
a. Lập số có 3 chữ số thì chữ số hàng trăm phải khác 0, nên chữ số hàng trăm có 3 cách chọn (3,5,6). Hàng chục có 3 cách chọn, hàng đơn vị có 2 cách chọn.
Vậy số các số phải tìm là: 3 x 3 x 2 = 18 (số)
b. Trong các số trên các số chia hết cho 9 là: 306, 360, 603, 630.
Bài 1) Cho 5 số : 0,1,2,3,4 . Từ các chữ số trên có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên :
a) Có 5 chữ số gồm cả 5 chữ số ấy ?
b) Có 4 chữ số có các chữ số khác nhau ?
c) Có 3 chữ số có các chữ số khác nhau ?
d) Có 3 chữ số các chữ số có thể giống nhau ?
Bài 2) Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số lập bởi các chữ số 1,2,3 biết rằng số đó chia hết cho 9.
1a) gọi số cần lập là abcde
(a khác 0...)
chọn a thuộc tập số trên\{0} => có 4 cách chọn
chọn b có 5 c
chọn c có 5c
chọn d có 5c
chọn e có 5c
ADQT nhân có 4x5x5x5x5 = ....
vậy có....
b)chọn a khác 0 có 4 c
chọn b khác a có 4c
chọn c khác a và b có 3 c
chọn d khác a, b, c, có 2c
=> ADQT nhân có 4x4x3x2 =...
vậy...
c) chọn a khác o có 4 c
chọn các c/số còn lại là 1 chỉnh hợp chập 2 của 4 phần tử(trừ a) => có 4A2 cách
ADQT nhân có 4x 4A2 =...
Vậy...
d) tương tự câu a
Ô tô đi với vận tốc 50km/giờ vì :
100 : 2 = 50
đs : 50
1a) gọi số cần lập là abcde
(a khác 0...)
chọn a thuộc tập số trên\{0} => có 4 cách chọn
chọn b có 5 c
chọn c có 5c
chọn d có 5c
chọn e có 5c
ADQT nhân có 4x5x5x5x5 = ....
vậy có....
b)chọn a khác 0 có 4 c
chọn b khác a có 4c
chọn c khác a và b có 3 c
chọn d khác a, b, c, có 2c
=> ADQT nhân có 4x4x3x2 =...
vậy...
c) chọn a khác o có 4 c
chọn các c/số còn lại là 1 chỉnh hợp chập 2 của 4 phần tử(trừ a) => có 4A2 cách
ADQT nhân có 4x 4A2 =...
Vậy...
d) tương tự câu a
Cho các chữ số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Từ các chữ số trên có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ số đôi một khác nhau thỏa mãn số đó chia hết cho 2 và chữ số 4, 5 phải luôn đứng cạnh nhau?
A. 300 số
B. 114 số
C. 225 số
D. 120 số
Ta có nên d ∈ {2;4;6;8}
·Với d=4; c=5, chọn a có 7 cách, chọn b có 6 cách nên có 7.6= 42 số thỏa mãn.
· Với d=2
1. Số cần lập có dạng chọn c có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn.
2. Số cần lập có dạng chọn c có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn
3. Số cần lập có dạng chọn a có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn.
4. Số cần lập có dạng chọn a có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn.
Như vậy với d=2 có 6+6+6+6=24 số thỏa mãn.
· Tương tự với d=6; d=8
Vậy có tất cả 42+3.24=114 số thỏa mãn.
Chọn B.