Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS 2 0,24 mol và Cu 2 S vào dung dịch HNO 3 vừa đủ thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và V lít đktc khí NO duy nhất. Giá trị của V là
A, 34,048
B. 35,840
C. 31,360
D, 25,088
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H 2 S O 4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol S O 2 (là chất khí duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,61
B. 4,66.
C. 5,44
D. 5,34.
Đáp án A
Bảo toàn H có n H 2 O = n a x i t = 0,32 mol.
Bảo toàn O có:
Cho NaOH phản ứng hết với Y, sau phản ứng dung dịch thu được chứa: N a + : 0,25 mol; S O 4 2 - : 0,12 mol; Al O 2 - x mol.
Bảo toàn điện tích → x = 0,25 – 2.0,12 = 0,01 (mol)
n O H - t r o n g ↓ = n O H - b a n đ ầ u – 4.nAl O 2 - = 0,25 – 4.0,01 = 0,21 (mol)
m K L t r o n g ↓ = m ↓ - m O H - t r o n g ↓ = 7,63 – 0,21.17 = 4,06 gam.
Bảo toàn S có:
n S t r o n g F e S + n S t r o n g a x i t = n S t r o n g k h ô n g k h í + n S t r o n g S O 4 2 - ở Y
→ n S t r o n g F e S = 0,24 + 0,12 – 0,32 = 0,04 mol
→ m = m K L t r o n g ↓ + m S t r o n g F e S + m A l t r o n g A l O 2 - = 4,06 + 0,04.32 + 0,01.27 = 5,61 gam.
Hoà tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ vào nước, thu
được dung dịch Y và 0,24 mol H2. Dung dịch Z gồm a mol H2SO4 và 4a mol HCl. Trung hoà 1/2 dung dịch Y bằng dung dịch Z, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,26
B. 27,40
C. 27,98
D. 18,46
đáp án B
Ta có nH2=0.24 nên nOH-=0.48 toàn bộ OH- phản ứng với H+ được thay bằng các gốc axit tạo muối nên nH+ của H2SO4=2/(2+4) *0.24=0.08
nên nSO4=0.04,n Cl=0.16
=> m muôi=17.88+0.04*96+0.16*35.5=27.4
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H 2 S O 4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol S O 2 (là chất khí duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,61.
B. 4,66.
C. 5,44.
D. 5,34.
Hoà tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dung dịch C và 0,24 mol H2. Dung dịch D gồm a mol H2SO4 và 4a mol HCl. Trung hoà 1/2C bằng dung dịch D thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,46g.
B. 27,40.
C. 20,26.
D. 27,98.
Đáp án A
n OH - = 2 n H 2 = 0 , 48 ⇒ 1 2 dung dịch C có n OH - = 0 , 48 2 = 0 , 24
Dung dịch D có: n H + = 2 n H 2 SO 4 + n HCl = 2 a + 4 a = 6 a
Vì trung hòa 1/2 dung dịch C bằng dung dịch D nên 6a=0,24 óa=0,04
Vậy m = m kl + m SO 4 2 - + m Cl -
= 1 2 m X + 96 a + 35 , 5 . 4 a = 18 , 46 ( gam )
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm FeO và Fe 2 O 3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl. Thêm tiếp b gam Cu vào dung dịch thu được ở trên thấy Cu tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là
A. 64a > 232b
B. 64a < 232b
C. 64a >116b
D. 64a < 116b
Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng được 0,14 mol SO2; 0,64 gam S và dung dịch muối sunfat. % khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là
\(n_S = \dfrac{0,64}{32} = 0,02(mol)\)
Gọi \(n_{Cu} = a ; n_{Zn} = b\)
\(\Rightarrow 64a + 65b = 12,9(1)\)
Bảo toàn electron :
\(2n_{Cu} + 2n_{Zn} = 2n_{SO_2} + 6n_S\\ \Rightarrow 2a + 2b = 0,14.2 + 0,02.6(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,1
Vậy : \(\%m_{Cu} = \dfrac{0,1.64}{12,9}.100\% = 49,61\%\)
Hỗn hợp rắn gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X hoà tan hoàn toàn trong dung dịch
A. AgNO3 (dư)
B. HCl (dư)
C. NH3 (dư)
D. NaOH (dư)
Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là ?
Đặt mol Cu:x mol.............. mol Al:y mol
mol NO2=0,06 →Σe nhận=0,06 (N+5+1e→N+4) Ta đk hệ \(\begin{cases}2x+3y=0,06\\64x+27y=1,23\end{cases}\)→\(\begin{cases}x=0,015\\y=0,01\end{cases}\)→mCu=0,015\(\times64=0,96\)→%mCu=78%
n NO2 = 1,344 / 22,4 = 0,06 (mol)
gọi x, y số mol của Cu và Al
pthh: Al + 6HNO3 ---> Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
y 3y
Cu + 4HNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2NO2 +2H2O
x 2 x
64x + 27y = 1,23
ta có hệ phương trình
2 x + 3y = 0,06
giải hệ phương trình ta được x= 0,015 ,y =0,01
---> %m Cu = ((0,015.64) / 1,23 ) .100 = 78%
Hòa tan hoàn toàn 2,4g hỗn hợp X gồm FeS2 , FeS, S (số mol FeS = số mol S) vào dung dịch
H2SO4 đặc nóng dư. Thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc là :
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 0,896 lít
D. 2,464 lít
Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp về dạng 2,4g FeS2 => nFeS2 = 0,02 mol
Quá trình cho nhận e: FeS2 Fe+3 + 2S+6 + 15e
S+6 + 2e S+4
=> 2nSO2= 15nFeS2 => VSO2 = 3,36 l