Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp về dạng 2,4g FeS2 => nFeS2 = 0,02 mol
Quá trình cho nhận e: FeS2 Fe+3 + 2S+6 + 15e
S+6 + 2e S+4
=> 2nSO2= 15nFeS2 => VSO2 = 3,36 l
Đáp án A
Quy đổi hỗn hợp về dạng 2,4g FeS2 => nFeS2 = 0,02 mol
Quá trình cho nhận e: FeS2 Fe+3 + 2S+6 + 15e
S+6 + 2e S+4
=> 2nSO2= 15nFeS2 => VSO2 = 3,36 l
Hòa tan hoàn toàn 50,24 gam hỗn hợp X gồm S, FeS, CuS, FeS2, Cu2S trong HNO3 đặc, nóng thu được 104,832 lít (đktc) hỗn hợp khí NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 216 gam và dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 178,58 gam kết tủa. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng với X là:
A. 5,2 mol.
B. 3,8 mol.
C. 4,2 mol.
D. 4,8 mol.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2 và FeCO3 vào V lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch chỉ chứa một muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 0,15 mol X vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6. Giá trị của V là
A. 0,6.
B. 0,8.
C. 1,0.
D. 1,2.
Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là?
A. 82,34 gam.
B. 54,38 gam.
C. 67,42 gam.
D. 72,93 gam.
Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 32,26
B. 42,16
C. 34,25
D. 38,62
Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 32,26
B. 42,16
C. 34,25
D. 38,62
Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 32,26
B. 42,16
C. 34,25
D. 38,62
Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 32,26
B. 42,16
C. 34,25
D. 38,62
Nung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe với 4 gam bột S trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, Fe và S dư. Cho X tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí (đktc). Giá trị của V là ?
A. 8,96
B. 11,65
C. 3,36
D. 11,76
Hòa tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp gồm M2CO3 (x mol) và MHCO3 (y mol) trong dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Tỉ lệ x : y là
A. 1 : 4.
B. 1 : 1.
C. 2 : 3.
D. 1 : 3.