Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M . Tổng khối lượng muối thu được là
A. 1,26 g
B. 2 gam
C. 3,06 gam
D. 4,96 gam
Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lượng các muối thu được là
A. 2,16 g
B. 1,06 g
C. 1,26 g
D. 2,004 g
Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,001M . Tổng khối lượng muối thu được là
Sửa đề : 0.01 (M)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.2688}{22.4}=0.012\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0.2\cdot0.1+0.2\cdot0.01\cdot2=0.024\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0.024}{0.012}=2\)
=> Phản ứng tạo ra muối trung hòa
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}=0.012\left(mol\right)\)
\(\text{Bảo toàn khối lượng : }\)
\(m_{Bazo}+m_{CO_2}=m_M+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_M=0.02\cdot40+0.002\cdot74+0.012\cdot44-0.012\cdot18=1.26\left(g\right)\)
Câu 2. Cho 0,2688 lít CO2(đkc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,001M. Tính tổng khối lượng các muối thu đượ
Sửa đề : Ca(OH)2 0.01 M
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.2688}{22.4}=0.012\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0.2\cdot0.1+0.2\cdot0.01\cdot2=0.024\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0.024}{0.012}=2\)
\(\Rightarrow\text{Tạo ra muối trung hòa}\)
\(2OH^-+CO_2\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
\(0.024......0.012.......0.012\)
\(m_M=m_{Ca^{2+}}+m_{Na^+}+m_{CO_3^{2-}}=0.002\cdot40+0.02\cdot23+0.012\cdot60=1.26\left(g\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M thu được 2,5 gam kết tủa. Giá trị của V là
A.0,5
B.0,6
C.2,24
D. Đ/a khác
Đáp án D
⇒ CO2 tác dụng với OH- tạo ra 0,025 mol C O 2 - 3
Khi đó sẽ có 2 trường hợp xảy ra
Trường hợp 1: Chưa có phản ứng hòa tan một phần kết tủa thì
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu được 1,5 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,336.
B. 2,016.
C. 0,336 hoặc 2,016.
D. 0,336 hoặc 1,008.
Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung, dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A.2,58g.
B.2,22g.
C.2,31 g.
D.2,44g.
n C O 2 = 0 , 015 ; nNaOH =0,02; nKOH = 0,02 ⇒ nOH- =0,04
Vì n O H - n C O 2 > 2 nên OH- dư, muối thu được là CO32-
n H 2 O = n C O 2 = 0,015
Vậy mrắn = m C O 2 + m N a O H + m K O H - - m H 2 O = 2 , 31 ( g a m ) .
Đáp án C
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:
C. 23,0g A. 20,8g D. 25,2 gam B. 18,9 gam
Câu 10: Sục V lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít; 4,48 lít B. 2,24 lít; 3,36 lít C. 3,36 lít; 2,24 lít D. 22,4 lít; 3,36 lít
Câu 11: Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 750ml dung dịch NaOH 0,2M. Số mol của Na2CO3 và NaHCO3 là:
D. 0,07 và 0,05 A. 0,05 và 0,05 B. 0,06 và 0,06 C. 0,05 và 0,06
Câu 12: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí:
C. 2,24% và 15,86% A. 2,24% và 15,68% B. 2,4% và 15,68% D. 2,8% và 16,68%
9
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g) =>D
10
nBa(OH) = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol
Vì nBaCO3 < nBa(OH)2 → xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1
Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O (1)
0,1 0,1 0,1
2CO2+Ba(OH)2→Ba(HCO3)2
0,1 0,05
Theo phương trình (1): nBa(OH)2(1) = nBaCO3=0,1mol
Mà nBa(OH)2= 0,15mol →nBa(OH)2 (2) = 0,15−0,1 = 0,05mol
Theo (1) và (2): nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(OH)2 (2) = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol
Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
=>A
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
A. 5,60 và 0,2
B. 6,72 và 0,1
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2,12 gam Na2CO3 và 1,26 gam NaHCO3. Giá trị của V là
A. 1,120.
B. 0,784
C. 1,232
D. 1,008