n C O 2 = 0 , 015 ; nNaOH =0,02; nKOH = 0,02 ⇒ nOH- =0,04
Vì n O H - n C O 2 > 2 nên OH- dư, muối thu được là CO32-
n H 2 O = n C O 2 = 0,015
Vậy mrắn = m C O 2 + m N a O H + m K O H - - m H 2 O = 2 , 31 ( g a m ) .
Đáp án C
n C O 2 = 0 , 015 ; nNaOH =0,02; nKOH = 0,02 ⇒ nOH- =0,04
Vì n O H - n C O 2 > 2 nên OH- dư, muối thu được là CO32-
n H 2 O = n C O 2 = 0,015
Vậy mrắn = m C O 2 + m N a O H + m K O H - - m H 2 O = 2 , 31 ( g a m ) .
Đáp án C
Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí C O 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 2,58 gam
B. 2,22 gam
C. 2,31 gam
D. 2,44 gam
Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 2,44 gam
B. 2,22 gam
C. 2,31 gam
D. 2,58 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí C O 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,8M và KOH 0,5M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 3,65 gam
B. 7,3 gam
C. 5,8 gam
D. 4,6 gam
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít co2 vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm koh 0,75M và naoh 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn
Hỗn hợp E gồm alanin, valin và lysin, trong E có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 13 : 8. Đốt cháy hoàn toàn 6,76 gam E bằng khí O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư, có 0,896 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Thủy phân hoàn toàn 6,76 gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 2,8% rồi cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,28
B. 8,40
C. 10,08
D. 9,48
Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với
A. 13
B. 12,25
C. 14
D. 13,5
Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với
A. 13
B. 12,25
C. 14
D. 13,5
Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 25,8 và 78,5
B. 25,8 và 55,7.
C. 20 và 78,5.
D. 20 và 55,7.
Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 25,8 và 78,5
B. 25,8 và 55,7
C. 20 và 78,5
D. 20 và 55,7