Một mẫu khí thải có chứa C O 2 , N O 2 , N 2 và S O 2 được sục vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục và dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là
A. 4.
B. 1.
C. 2
D. 3.
Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Một mẫu khí thải có chứa C O 2 , N O 2 , N 2 và S O 2 được sục vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Đáp án A
Các khí bị hấp thụ là: CO2, NO2 và SO2
Một mẫu khí thải có chứa C O 2 , N O 2 , N 2 và S O 2 được sục vào dung dịch C a ( O H ) 2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
bài 2. nêu hiện tượng quan sát được và viết PThH xảy ra ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có
1. cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl dư
2. cho mẫu nhôm vòa ống nghiệm chứa H2SO4 đặc nguội
3. cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4
4. cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd NaCO3
5. cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4
6. cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl
7. đốt nóng đỏ một đoạn dây thép (Fe) cho vào bình chứa khí oxi
8. cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4
9. cho mẫu Na(r) vào cốc đựng nước cất có thêm vài giọt dd phenolphtalein
10. rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn
1. cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl dư : Có sủi bọt khí
PTHH : \(Zn+2Hcl->ZnCl2+H2\uparrow\)
2. cho mẫu nhôm vòa ống nghiệm chứa H2SO4 đặc nguội : Không có hiện tượng gì xảy ra
3. cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4 : có kết tủa trắng , không tan trong nước và axit xuất hiện
PTHH : \(BaCl2+H2SO4->BaSO4\:\downarrow+2HCl\)
4. cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd Na2CO3 : Có kết tủa trắng không tan trong nước xuất hiện
\(BaCl2+Na2CO3->BaCO3\downarrow+2NaCl\)
5. cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4 : Dd màu xanh lam nhạt dần , có chất rắn màu đỏ gạch bám ngoài đinh sắt
PTHH : \(Fe+CuSO4->FeSO4+Cu\)
6. cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl : Không có hiện tượng gì
7. đốt nóng đỏ một đoạn dây thép (Fe) cho vào bình chứa khí oxi : Có chất rắn màu nâu đen xuất hiện
PTHH : \(3Fe+2O2-^{t0}->Fe3O4\left(nâu-đen\right)\)
8. cho dây bạc vào ống nghiệm chứa dd CuSO4 : Không có hiện tượng gì xảy ra
9. cho mẫu Na(r) vào cốc đựng nước cất có thêm vài giọt dd phenolphtalein : dd chuyển sang màu hồng
10. rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn : Có các tia lửa xuất hiện
I . Nêu hiện tượng hóa học và viết PTHH :
1) Cho dây sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat và mẫu dây đồng vào dung dịch sắt(II) sunfat
2) Cho dây đồng vào dung dịch bạc nitrat và mẫu dây bạc vào dd đồng(II) sunfat
3) Cho đinh sắt và lá đồng vào ống nghiệm 1 và 2 chứa dd HCl
4) Cho mẫu Natri vào đinh sắt vào 2 cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất
II. Liên hệ thực tế :
1) Một người làm vườn đã dùng 300g (NH4)2SO4 để bón rau . Hãy tính khối lượng của ngtố dinh dưỡng mà người làm vườn đã bón cho ruộng rau
2) Khí SO2 , CO2 do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí . Bằng cách nào loại bỏ bớt lượng khi trên trước khi thải ra môi trường ?
3) Nước vôi có chứa ( Canxi hiroxit) được quét lên tường 1 thời gian sau sẽ khô và hóa rắn . Giải thích
4) Nêu hiện tượng xảy ra khi thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư . Viết PTHH xảy ra
5) Tại sao sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ sét ? Giải thích và viết PTHH
Câu 1
1/Hiện tượng :Chất rắn màu trắng xám Sắt (Fe) bị 1 lớp đỏ đồng Cu phủ lên bề mặt.
pthh Fe+CuSO4=>Cu+FeSO4
2/
-hiện tượng :Có kim loại màu xác bám ngoài dây đồng. Dung dịch ban đầu không màu chuyển dần sang màu xanh. Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch Bạc Nitrat và một phần đồng bị hoà tan tạo ra dung dịch Đồng Nitrat màu xanh lam
pthh: 2AgNO3+Cu=>2Ag+Cu(NO3)2
-cho mẫu dây bạc vào đồng 2 sunfat k có hiện tượng gì xảy ra bạn nhé.
3/ -hiện tượng:Kim loại bị hoà tan 1 phần, đồng thời có bọt khí không màu bay ra.
pthh Fe+2HCl=>FeCl2+H2
4/-hiện tượng: kim loại natri bị tan ra,còn fe thì k tan,có khí k màu bay ra.
pthh 2Na+2H2O=>2NaOH+H2
Good luck ,nhớ tick cho mình nha <3
Câu 2:
1/-Nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng trong phân bón là nitơ.
Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau
mN = 500x21,2/100= 106,05 g.
2/
1- Hấp thụ khí thải chứa SO2,CO2 bằng cách phun nước vào trong dòng khí thài hoặc cho khí thải đi qua một lớp vật liệu đệm (vật liệu rỗng) có tưới nước – scrubơ;
2- Giải thoát khí SO2,CO2 ra khỏi chất hấp thụ để tái sử dụng nước sạch và thu hồi SO2,CO2 (nếu cần).
3-Sử dụng nước vôi trong để hấp thụ CO2,SO2
3/Nước vôi (có chất canxi hiđroxit) được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hoá rắn (chất rắn là canxi cacbonat).
4/Kết tủa màu trắng tan dần sau đó tan hết,thu được dd trong suốt
pthh CO2+Ca(OH)2=>CaCO3+H2O (1)
CO2+CaCO3+H2O=>Ca(HCO3)2 (2)
5/Đó là hiện tượng "ăn mòn kim loại". Đây là hiện tượng hóa học : Sắt để lâu trong không khí (ngoài trời) khi tiếp xúc với khi Oxi sẽ tạo ra phản ứng oxi hóa. Khi đó sẽ xuất hiện lớp oxit sắt trên bề mặt cánh cửa gọi là vết gỉ.
pthh 4Fe+3O2=>2Fe2O3
Sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ sét vì sắt đã tác dụng với oxi trong không khí
PT \(2Fe+O_2\rightarrow2FeO\)
(1) Nước tiểu là một sản phẩm thải của cơ thể, ngoài nước tiểu còn thải ra ngoài những sản phẩm thải chủ yếu nào nữa? Và việc thải những sản phẩm chủ yếu đó do các cơ quan nào đảm nhận?
(2) Bài tiết là j?
(1) Các cơ quan tham gia bài tiết:
- thận => bài tiết nước tiểu
- thải => thải CO2
- da => thải mồ hôi
(2) Bài tiết là hoạt động của cơ thể để thải bỏ các chất dư thừa ra khỏi cơ thể nhằm ổn định môi trường trong cơ thể
Bài 1:
- Bài tiết nước tiểu chủ yếu nhờ thận
- Bài tiết khí CO2 chủ yếu nhờ phổi
- Bài tiết nước tiểu mồ hôi nhờ da
Bài 2:
- Bài tiết nước tiểu là quá trình cơ thể ta phải không ngừng lọc va thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do hoạt động trao dổi chất của tế bào tạo ra cùng một số chất được đưa vào cơ thể quá liều lượng có thể gây hại cho cơ thể
Bài 2 Bài tiết là quá trình cơ thể ta phải không ngừng lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra, cùng một số chất được đưa vào cơ thể quá liều lượng có thể gây hại cho cơ thể.
Bài 1 :
- Bài tiết nước tiểu chủ yếu nhờ thận.
- Bài tiết khí CO2 chủ yếu nhờ phổi.
- Bài tiết mồ hôi chủ yếu nhờ da.
Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
1. Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)
2. Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc, nguội.
3. Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
4. Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.
5. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
6. Cho dd NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
7. Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl.
8. Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.
9. Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn
10. Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi.
11. Đốt sắt trong khí clo
12. Cho viên kiẽm vào ống nghiệm chứa dd CuSO4
1. Kẽm tan dần, có bọt khí xuất hiện.
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
2. Không hiện tượng.
3. Có kết tủa trắng.
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
4. Quỳ tím chuyển từ xanh về tím, rồi lại chuyển đỏ khi axit dư.
\(NAOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
5. Đinh tan 1 phần, dung dịch nhạt màu dần, có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh.
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
6. Có kết tủa xanh lơ. Dung dịch nhạt dần.
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
7. Có kết tủa trắng.
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
8. Không hiện tượng.
9. Nhôm cháy sáng.
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
10. Sắt cháy sáng chói tạo chất bột màu đen rơi xuống đáy bình.
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
11. Sắt cháy sáng chói tạo chất bột màu đỏ nâu. Bình khí nhạt màu.
\(Fe+\frac{3}{2}Cl_2\rightarrow FeCl_3\)
12. Kẽm tan 1 phần. Dung dịch nhạt màu dần. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài viên kẽm.
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)