Những câu hỏi liên quan
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
28 tháng 12 2018 lúc 16:46

Đáp án D

Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Trong cuộc Đại khủng hoảng, nhiều người bỗng nhiên thấy mình thất nghiệp sau một đêm.

=> Jobless /'dʒɑ:bləs/ >< supplementary /,sʌplɪ'mentri/: thất nghiệp>< có việc, bổ sung nguồn lực

Các đáp án còn lại:

A. unemployed (a) /,ʌnɪm’plɔɪd/ = jobless: thất nghiệp

B. redundant (a) /rɪ'dʌndənt/: dư thừa

C. unoccupied (a) /,ʌn'ɑ:kjupaɪd/: không có người

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 7 2019 lúc 2:36

Đáp án D

Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng

Tạm dịch: Trong cuộc Đại khủng hoảng, nhiều người bỗng nhiên thấy mình thất nghiệp sau một đêm.

=> Jobless /'dʒɑ:bləs/ >< supplementary /,sʌplɪ'mentri/: thất nghiệp>< có việc, bổ sung nguồn lực

Các đáp án còn lại:

A. unemployed (a) /,ʌnɪm’plɔɪd/ = jobless: thất nghiệp

B. redundant (a) /rɪ'dʌndənt/: dư thừa

C. unoccupied (a) /,ʌn'ɑ:kjupaɪd/: không có người

Bình luận (0)
ka nekk
Xem chi tiết
_silverlining
11 tháng 5 2022 lúc 18:50

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1. During the Great Depression, many people suddenly found themselves jobless after a night.

A. unemployed            B. redundant

C. unoccupied               D. supplementary

Question 2. I was relieved by the news that they had gone home safe and sound.

A. comforted               B. concerned

C. relaxed                   D. lightened

Mark the letter A. B. C or D to indicate the word or phrase which does not contain the same sound as the other three.

Question 3.

A. sense                B. sent

C. scents                D. cents

Question 4.

A. does              B. doze

C. doughs            D. dust

Question 5.

A. form                  B. four

 

C. fore                    D. for

 

Bình luận (1)
αβγ δεζ ηθι
11 tháng 5 2022 lúc 18:51
Bình luận (4)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 7 2018 lúc 9:12

Đáp án B.

Tạm dịch: Nhiều người đã cố gắng để bảo tồn môi trường sinh thái ở những nơi tự nhiên.

Lưu ý đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa và ta thấy:

preserve (bảo tồn) >< destroy (phả hủy) nên đáp án chính xác là đáp án B.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 12 2017 lúc 2:34

Đáp án B

Giải thích: Enrich (v) = làm giàu có

                    Improve (v) = cải thiện

Dịch nghĩa: Nhiều người làm giàu cho bản thân mình bằng cách tham gia các lớp học mang tính giáo dục.

          A. damage (v) = phá hoại, làm hư hại           

          C. help (v) = giúp đỡ                

          D. research (v) = nghiên cứu, khảo sát

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 11 2018 lúc 2:42

Đáp án A.

Tạm dịch: Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.

- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.

Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.

Phân tích đáp án:

A. were at an advantage: có lợi thế

B. were at a disadvantage: bị bất lợi

C. lost their jobs: mất việc.

D. became fainted: trở nên yếu ớt.

Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 2 2019 lúc 15:14

Đáp án A.

Tạm dịch:  Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.

- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.

Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.

Phân tích đáp án:

A. were at an advantage:  có lợi thế

B. were at a disadvantage: bị bất lợi

C. lost their jobs: mất việc

D. became fainted: trở nên yếu ớt

Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
3 tháng 9 2018 lúc 14:41

Đáp án A.

Tạm dịch: Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.

- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.

Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.

Phân tích đáp án:

A. were at an advantage: có lợi thế

B. were at a disadvantage: bị bất lợi

C. lost their jobs: mất việc.

D. became fainted: trở nên yếu ớt.

Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 12 2017 lúc 1:59

Đáp án: C

Bình luận (0)