Hai điện trở R 1 = 3 Ω , R 2 = 2 Ω mắc nối tiếp; cường độ dòng điện qua mạch là 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở trên vào mạch thì cường độ dòng điện là:
A. 1,2A
B. 1A
C. 0,5A
D. 1,8A
Một nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong r = 2 Ω. Nối hai cực của nguồn điện này với mạch ngoài gồm hai điện trở R 1 = 3 Ω và biến trở R 2 ghép song song. Để công suất tiêu thụ của mạch ngoài cực đại thì phải điều chỉnh R 2 đến giá trị là
Giúp với !!!!!!!!!!!!!!!!!
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết suất điện động của nguồn ξ = 12 V , điện trở trong r = 1 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R = 3 Ω , R 2 = 6 Ω , R 3 = 5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 là
A. 3,5 V
B. 4,8 V
C. 2,5 V
D. 4.5 V
Một nguồn điện có suất điện động 12V và điện trở trong 2 Ω . Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16W. Biết giá trị của điện trở R>3 Ω . Hiệu suất của nguồn là
A. 66,7%
B. 75%
C. 47,5%
D. 33,3%
cho R1 = 20Ω, R2 =30Ω , R3= 40Ω; mắc nối tiếp vào đoạn mạch AB, cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 0.2A. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
b) hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạchAB
c) Hiệu Điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
a) Điện trở tương đương đoạn mạch :
\(R = R_1 + R_2 + R_3 = 20 + 30 + 40 = 90 (\Omega) \quad\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB :
\(U = IR = 0,2 \cdot 90 = 18 (V) \quad\)
c) Do \(R_1 \; nt \; R_2 \; nt \; R_3\) nên \(I_1 = I_2 = I_3 = I = 0,2 (A) \quad\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở :
\(U_1 = I_1 R_1 = 0,2 \cdot 20 = 4 (V) \quad\)
\(U_2 = I_2 R_2 = 0,2 \cdot 30 = 6 (V) \quad\)
\(U_3 = I_3 R_3 = 0,2 \cdot 40 = 8 (V) \quad\)
Một nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ điện trên điện trở R bằng 16 W. Biết R > 2 Ω, giá tri của điện trở R bằng
A. 3 Ω.
B. 6 Ω.
C. 5 Ω.
D. 4 Ω.
Một nguồn điện có suất điện và điện trở trong là E = 6 V, r = 1 Ω . Hai điện trở R 1 = 2 Ω , R 2 = 3 Ω mắc nối tiếp với nhau rồi mắc với nguồn điện trên thành mạch kín. Hiệu điện thế hai đầu R 1 bằng
A. 1 V
B. 2 V
C. 6 V
D. 3 V
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 60 Ω, R2 = 30 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là: *
A. R = 90 Ω; I = 0,06 A
B. R = 90 Ω; I = 0,1 A
C. R = 20 Ω; I = 0,3 A
D. R = 20 Ω; I = 0,1 A
\(\left\{{}\begin{matrix}R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{60.30}{60+30}=20\Omega\\I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{20}=0,3A\end{matrix}\right.\)
Chọn C
Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Biêt giá trị của điện trở R > 2 Ω. Hiệu suât của nguồn là
A. 66,7%
B. 75%.
C. 47,5%.
D. 13,3%
đáp án A
+ Công suất điện mạch ngoài:
P R = I 2 R = ξ R + r 2 → R R = 4 Ω R = 1 Ω
H = R R + r = 4 4 + 2 = 0 , 667
Một nguồn điện có suất điện động 12 V và điện trở trong 2 Ω. Nối điện trở R vào hai cực của nguồn điện thành mạch kín thì công suất tiêu thụ trên điện trở R bằng 16 W. Biết giá trị của điện trở R < 2 Ω. Hiệu suất của nguồn là
A. 12,5%.
B. 75%.
C. 47,5%.
D. 33,3%.
cho ba điện trở R1=24Ω, R2=18Ω, R3=36Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U biết dòng điện chạy qua R2 là 1,9A tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và CĐDĐ chạy trong mạch điện chính
ta có:
U2=I2R2=34.2V
do U1=U2=U3=U nên U=34.2V
ta lại có:
\(I_1=\frac{U_1}{R_1}=1.425A\)
\(I_3=\frac{U_3}{R_3}=0.95A\)
mà I=I1+I2+I3=1.425+0.95+1.9=4.275A