Cho ba đa thức: x2 – 4x, x2 + 4, x2 + 4x. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây:
Hãy điền vào chỗ trống một đa thức thích hợp để được đẳng thức: 2 x . . . . x 2 - 4 x + 4 = 2 x x - 2
cho ba đa thức:x2-4x, x2+4, x2+4x. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào chỗ trống trong đẳng thức dưới đây: .../x2-16=x/x-4
Ta có:
\(\dfrac{x}{x-4}=\dfrac{...}{x^2-16}=\dfrac{...}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}\)
\(\Rightarrow\dfrac{...}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}=\dfrac{x}{x-4}=\dfrac{x\left(x+4\right)}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}=\dfrac{x^2+4x}{\left(x-4\right)\left(x+4\right)}\)
Vậy đa thức cần điền vào dấu ... là \(x^2+4x\)
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy điền một đa thức thích hợp vào các chỗ vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau: - x 2 + 2 x y - y 2 x + y = . . . . . . . y 2 - x 2
y 2 - x 2 = y - x y + x
(Mẫu thức của phân thức bên phải bằng mẫu thức của phân thức bên trái nhân với (y – x).
Do đó ta nhân cả tử và mẫu của phân thức bên trái với (y – x) để thu được phân thức bên phải)
Vậy đa thức cần điền là x - y 3
Đa thức thích hợp để điền vào chỗ trống trong đẳng thức x 3 − 8 ... = x 2 + 2 x + 4 3 x là:
A. 3x(x – 2)
B. x – 2
C. 3 x 2 ( x – 2 )
D. 3 x ( x – 2 ) 2
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy điền một đa thức thích hợp vào các chỗ vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau: x 2 + 8 2 x - 1 = 3 x 2 + 24 x . . . . . .
3 x 3 + 24 x = 3 x . x 2 + 8
(Tử thức của phân thức bên phải bằng tử thức của phân thức bên trái nhân với 3x.
Do đó ta nhân cả tử và mẫu của phân thức bên trái với 3x thì thu được phân thức bên phải)
Vậy đa thức cần điền là 6 x 2 - 3 x
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy điền một đa thức thích hợp vào các chỗ vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau: . . . . . x - y = 3 x 2 - 3 x y 3 y - x 2
3 y - x 2 = 3 . x - y 2 = x - y . 3 x - y
(Mẫu thức của phân thức bên trái bằng mẫu thức của phân thức bên phải chia cho 3(x – y)
Do đó ta chia cả tử và mẫu của phân thức bên phải cho 3(x – y) để thu được phân thức bên trái)
Vậy đa thức cần điền là x.
Cho ba đa thức :
\(x^2-4;x^2+4;x^2+4x\)
Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức trên rồi điền vào chỗ trống :
\(\dfrac{......}{x^2-16}=\dfrac{x}{x-4}\)
Ta có:
(...) . (x-4) = x . ( x2- 16 )
= x(x - 4)(x + 4) = (x2 + 4x)(x -4)
Vậy phải điền vào chỗ trống đa thức x(x + 4) hay x2 + 4x.
Ta có: (…)(x – 4) = x(x2 – 16) = x(x - 4)(x + 4) = (x2 + 4x)(x -4)
Vậy phải điền vào chỗ trống đa thức x(x + 4) hay x2 + 4x.
Gọi A là đa thức cần chọn:
Ta có: A/x2-15=x/x-4
=> A/x+4=x
=> A=x(x+4)=x2+4
vậy chọn đa thức A=x2+4
Tìm đa thức thích hợp điền vào các chỗ trống thỏa mãn mỗi đẳng thức sau:
a) x 2 + 8 2 x − 1 = 2 x 3 + 16 x . .. với x ≠ 0 và x ≠ 1 2 ;
b) . .. x − y = 2 x 2 − 2 xy 2 ( y − x ) 2 với x ≠ y .
Tìm đa thức thích hợp điền vào chỗ trống trong các đẳng thức sau:
; ; ;