Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng nói về ?
A. Nhận thức.
B. Tồn tại.
C. Phát triển.
D. Vận động.
Câu 6. Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng, được gọi là
A. nhận thức. B. cảm giác.
C. tri thức. D. thấu hiểu.
Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng, được gọi là
A. Nhận thức
B. Cảm giác
C. Tri thức
D. Thấu hiểu
Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng được gọi là
A. Nhận thức.
B. Học tập.
C. Nghiên cứu.
D. Tri thức.
Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Khi tiến hành hoạt động nhận thức, kết quả của quá trình phản ánh sự vật và hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người là giúp con người có những
A. quyền lực và danh vọng. B. hiểu biết về chúng.
C. niềm tin vào bản thân. D. thế giới vô hình.
Câu 10: Những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được gọi là
A. thực tiễn. B. tinh thần. C. nhận thức. D. nghệ thuật.
Câu 11: Luôn vận động và đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức là thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn?
A. Cơ sở của nhận thức B. Mục đích của nhận thức
C. Động lực của nhận thức D. Tiêu chuẩn của chân lí
Câu 12: Chỉ có đem những tri thức mà con người thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tế mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này thể hiện, thực tiễn là
A. động lực của nhận thức B. tiêu chuẩn của chân lí
C. mục đích của nhận thức D. cơ sở của nhận thức
Câu 13: Tri thức của con người có thể đúng đắn hoặc sai lầm, do đó cần phải đem những tri thức đó kiểm nghiệm qua
A. thói quen B. tình cảm C. hành vi D. thực tiễn
Câu 14: Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi được vận dụng vào thực tiễn, điều này thể hiện, thực tiễn là
A. động lực của nhận thức B. tiêu chuẩn của chân lí
C. mục đích của nhận thức D. cơ sở của nhận thức
Câu 15: Một xã hội phát triển vì con người phải là một xã hội mà ở đó con người được tạo điều kiện để
A. học tập B. lao động
C. phát triển toàn diện D. có cuộc sống đầy đủ
Câu 16: Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì con người, điều này khẳng định con người là
A. chủ thể của sự phát triển xã hội. B. mục tiêu của sự phát triển xã hội.
C. động lực của sự phát triển xã hội. D. cơ sở của sự phát triển xã hội.
Câu 17: “Người trong cung điện thì suy nghĩ khác người trong túp lều”. Nhận định của Phoi-ơ-bắc thể hiện lập trường thế giới quan nào dưới đây?
A. Văn hóa. B. Duy tâm. C. Duy vật. D. Lịch sử.
Câu 18: Câu nào dưới đây nói về sự phát triển?
A. Có chí thì nên. B. Tre già măng mọc
C. Rút dây động rừng D. Nước chảy đá mòn.
Câu 19: Sự đấu tranh giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị trong xã hội có đối kháng giai cấp. Triết học gọi là
A. khuynh hướng phát triển tất yếu của xã hội.
B. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
C. mối liên hệ giữa các giai cấp trong xã hội.
D. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
Câu 20: Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng quy luật lượng đổi chất đổi trong Triết học?
A. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài. B. Khôn ba năm, dại một giờ.
C. Môi hở răng lạnh. D. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Hiểu được khái niệm về vận động, phát triển của Triết học duy vật biện chứng giúp con người tránh được quan niệm nào dưới đây khi xem xét, đánh giá các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan?
A. Khách quan.
B. Tiến bộ.
C. Bảo thủ.
D. Công bằng.
Hiểu được khái niệm về vận động, phát triển của Triết học duy vật biện chứng giúp con người tránh được quan niệm nào dưới đây khi xem xét, đánh giá các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan?
Quá trình tạo nên sự vận động và phát triển của thế giới khách quan là
A. sự vật hiện tượng này không thể thay thế được sự vật hiện tượng kia.
B. cả ba đều sai
C. mâu thuẫn cũ mất đi hình thành mâu thuẫn mới
D. sự thống nhất giữa các mặt đối lập
Quá trình tạo nên sự vận động và phát triển của thế giới khách quan là
A. sự vật hiện tượng này không thể thay thế được sự vật hiện tượng kia.
B. cả ba đều sai
C. mâu thuẫn cũ mất đi hình thành mâu thuẫn mới
D. sự thống nhất giữa các mặt đối lập
Câu 1: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:
A. Điểm nút
B. Điểm giới hạn
C. Vi phạm
D. Độ
Câu 2: Con người là kết quả và là sản phẩm của:
A. Xã hội B. Giới tự nhiên C. Lịch sử D. Đấng sáng tạo
Câu 3: Khái niệm chất (của triết học) dùng để chỉ:
A. Quy mô của sự vật hiện tượng
B. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật - hiện tượng
C. Cấu trúc và phương thức liên kết của sự vật - hiện tượng
D. Trình độ của sự vật - hiện tượng
Câu 4: Sự biến đổi về lượng dẫn đến:
A. Chất mới ra đời thay thế chất cũ
B. Sự vật cũ đươc thay thế bằng sự vật mới
C. Sự thống nhất giữa chất và lượng bị phá vỡ
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Để tạo ra sự biến đổi về chất trước hết phải:
A. Tạo ra sự biến đổi về lượng B. Tạo ra chất mới tương ứng
C. Tích lũy dần về chất D. Làm cho chất mới ra đời
Câu 6: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức được coi là vấn đề cơ bản của:
A. Các hệ thống thế giới quan B. Triết học C. Phương pháp luận
D. A hoặc B E. A và C G. B và C
Câu 7: Trong cuộc sống em thường chọn cách ứng xử nào sau đây:
A. Dĩ hòa vi quý B. Một điều nhịn chín điều lành
C. Kiên quyết bảo vệ cái đúng D. Tránh voi chẳng xấu mặt nào
Câu 8: Con người chỉ có thể tồn tại:
A. Trong môi trường tự nhiên B. Ngoài môi trường tự nhiên
C. Bên cạnh giới tự nhiên D. Không cần tự nhiên
Câu 9: Điểm giới hạn mà ở đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng được gọi là:
A. Điểm đến B. Độ C. Điểm nút D. Điểm giới hạn
Câu 10: Nội dung cơ bản của triết học gồm có:
A. Hai mặt B. Hai vấn đề C. Hai nội dung D. Hai câu hỏi
Câu 11: Để chất mới ra đời nhất thiết phải:
A. Tạo ra sự biến đổi về lượng
B. Tích lũy dần về lượng
C. Tạo ra sự biến đổi về lượng đến một giới hạn nhất định
D. Tạo ra sự thống nhất giữa chất và lượng
Câu 12: Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng diễn ra một cách:
A. Dần dần B. Đột biến C. Nhanh chóng D. Chậm dần
Câu 13: Điểm giống nhau giữa chất và lượng được thể hiện ở chỗ chúng đều:
A. Là cái để phân biệt các sự vật, hiện tượng với nhau
B. Là tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng
C. Thể hiện ở trình độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
D. Là những thuộc tính cơ bản tiêu biểu cho sự vật hiện tượng
Câu 14: Để phân biệt một sự vật, hiện tượng này với một sự vật, hiện tượng khác, người ta căn cứ vào:
A. Lượng của sự vật, hiện tượng B. Quy mô của vật chất, hiện tượng
C. Chất của sự vật, hiện tượng D. Thuộc tính của sự vật, hiện tượng
Câu 15: Heraclit nói: "Không ai tắm hai lần trên một dòng sông" được xếp vào:
A. Phương pháp luận biện chứng B. Phương pháp luận siêu hình
C. Vừa biện chứng vừa siêu hình D. Không xếp được
Câu 16: Mặt chất và lượng trong mỗi sự vật, hiện tượng luôn:
A. Tách rời nhau B. Ở bên cạnh nhau
C. Thống nhất với nhau D. Hợp thành một khối
E. Cả A, B và C G. Cả B, C và D
Câu 17: Trong triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng:
A. Tồn tại bên cạnh nhau B. Tách rời nhau
C. Thống nhất hữu cơ với nhau D. Bài trừ nhau
Câu 18: Khái niệm lượng (của triết học) được dùng để chỉ:
A. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật, hiện tượng
B. Quy mô, số lượng của sự vật, hiện tượng
C. Trình độ, tốc độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng
D. Cả A và B
E. Cả B và C
G. Cả A và C
Câu 19: Nếu một người bạn hiểu lầm và nói không tốt về em, em sẽ giải quyết bằng cách:
A. Tránh không gặp mặt bạn ấy B. Nhẹ nhàng trao đổi thẳng thắn với bạn
C. Im lặng là vàng D. Tìm bạn ấy để cãi nhau cho bõ tức
Câu 20: Sự tồn tại và phát triển của con người là:
A. Song song với sự phát triển của tự nhiên
B. Do lao động và hoạt động của xã hội của con người tạo nên
C. Do bản năng của con người quy định
D. Quá trình thích nghi một cách thụ động với tự nhiên