B: Hoa kép; b: Hoa đơn.
DD: Hoa đỏ; Dd: Hoa hồng; dd: Hoa trắng.
Phép lai nào không xuất hiện hoa đơn, màu trắng ở thế hệ sau ?
A. BbDd × Bbdd
B. BBDD × bbdd; BBDD × BBdd
C. Bbdd × bbdd
D. bbDd × Bbdd
Một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng aa quy định hoa trắng. Gen B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trơn. Đem giao phối hai cây bố mẹ cho F1 có tỉ lệ 10 cây hoa đỏ kép : 15 cây hoa đỏ, đơn: 25 cây hoa hồng, kép : 25 cây hoa hồng, đơn: 15 cây hoa trắng, kép : 10 cây hoa trắng, đơn. Tần số hoán vị gen của phép lai trên là
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 40%
Đáp án D
P : ?
F1 : 10 đỏ kép : 15 đỏ, đơn: 25 hồng, kép : 25 hồng, đơn: 15 trắng, kép : 10 trắng, đơn
<=> 2AAB- : 3AAbb : 5AaB- : 5Aabb : 3aaB- : 2aabb
Có F1 : 1AA : 2Aa : 1aa <=> P : Aa x Aa
F1 : 1B- : 1bb <=> P : Bb x bb
Nếu 2 gen phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là :
(1 : 2 : 1) x (1 : 1) khác với thỉ lệ đề bài
Vậy 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST
P : (Aa,Bb) x A b a b
Có tỉ lệ aabb = 0,1
Mà kiểu gen A b a b cho giao tử ab = 50%
=> (Aa,Bb) cho giao tử ab = 20% < 25%
=> Vậy ab là giao tử mang gen hoán vị
=> Tần số hoán vị gen là ab = 40%
Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (Aa,Bb,Dd) nếu đời con có tỉ lệ 9 thân cao, hoa kép, đỏ: 3 thân cao, hoa kép, trắng: 3 thân thấp, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa đơn, trắng thì kiểu gen của bố mẹ là:
Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fa xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:
A. Bb(AD//ad) x bb(ad//ad)
B. Aa(Bd//bD) x aa(bd//bd)
C. Aa(BD//bd) x aa(bd//bd)
D. Bb(Ad//aD) x bb(ad//ad)
Đáp án B
- Do Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình, mà đây là phép lai phân tích, bên P đồng hợp lặn chỉ cho một loại giao tử → Bên P dị hợp cho 4 loại giao tử
- P dị hợp 3 cặp gen cho 4 loại giao tử → 2 trong 3 cặp gen liên kết với nhau, cặp gen còn lại nằm trên cặp NST khác so với 2 cặp gen liên kết.
- A sai do có xuất hiện kiểu hình cao, trắng ở Fa
- C sai do có xuất hiện kiểu hình kép, trắng ở Fa
- D sai do có xuất hiện kiểu hình cao, đỏ ở Fa.
Cho F1 có kiểu hình hoa kép, tràng hoa đều lai với hoa kép, tràng hoa không đều thu được F2 xuất hiện 4 kiểu hình phân li như sau:
598 hoa kép, tràng hoa đều : 197 hoa đơn, tràng hoa đều:
602 hoa kép, tràng hoa không đều : 204 hoa đơn, tràng hoa không đều.
Biết mỗi gen qui định một tính trạng; tính trạng tràng hoa đều trội hoàn toàn so với tràng hoa không đều.
1. Quy luật di truyền nào đã chi phối phép lai trên?
2. Lập sơ đồ lai của F1.
Giúp mik với!
a)Xét tính trạng đặc điểm hoa ở F2:
\(\dfrac{Hoa.kép}{hoa.đơn}=\dfrac{598+602}{197+204}=\dfrac{3}{1}\)
-> tính trạng hoa kép THT so với tính trạng hoa đơn
Quy ước gen: A hoa kép. a hoa đơn
B tràng hoa đều. b tràng hoa ko đều
Xét kiểu hình F2:
598 hoa kép, tràng hoa đều:197 hoa đơn, tràng hoa đều:602 hoa kép, tràng hoa không đều : 204 hoa đơn, tràng hoa không đều.~ 3:1:3:1=(3:1)(1:1)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}Xet.tinh.trang.hinh.dang.hoa:\left(3:1\right):Aa.Aa\\Xet.tinh.trang.hinh.dang.trang.hoa\left(1:1\right):Bb.bb\end{matrix}\right.\)
-> kiểu gen F1: AaBb x Aabb hay AaBb x aaBb
Mà kiểu hình F1: hoa kép, tràng hoa đều lai với hoa kép tràng hoa ko đều-> kiểu gen F1: AaBb x Aabb
F1: AaBb ( kép, đều). x. Aabb( kép,ko đều)
GF1. AB,Ab,aB,ab. Ab,ab
F2: 1AABb:1AAbb:2AaBb:2Aabb:1aaBb:1aabb
kiêu gen: 3 A_B_:3A_bb:1 aaB_:1aabb
Kiểu hình: 3 kép, đều:3 kép, ko đều:1 đơn,đều:1đơn,ko đều
Khi lai hai cây hoa thuần chủng được F1 đều là hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, F2 có tỉ lệ sau: 9 hoa kép, đỏ : 3 hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng. A. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. B. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào?
P thuần chủng
F1: 100% hoa kép, đỏ
Xét tính trạng hình dạng hoa
F2 \(\dfrac{Kép}{Đơn}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Kép THT so với đơn
Quy ước : A : kép; a : đơn
=> Aa x Aa
Xét tính trạng màu hoa
F2\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)=> Đỏ THT so với trắng
Quy ước : B: đỏ; b: trắng
=> Bb x Bb
(3 : 1)(3:1) = 9 : 3 : 3 :1 (đúng với tỉ lệ đề bài)
=> Hai tính trạng hình dạng và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập
F1 dị hợp tử 2 cặp gen => Pt/c tương phản về từng cặp tính trạng
TH1: P : AABB (kép, đỏ) x aabb ( đơn, trắng )
G AB ab
F1: AaBb(100% kép, đỏ)
TH2: P : AAbb (kép, trắng) x aaBB ( đơn ,đỏ)
G Ab aB
F1: AaBb (100%kép,đỏ)
F1xF1: AaBb x AaBb
G AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1 aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 kép, đỏ: 3 kép, trắng : 3 đơn, đỏ: 1 đơn, trắng
b) F1 lai ptich: AaBb x aabb
G AB, Ab, aB, ab ab
Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1aaBb: 1aabb
TLKH : 1 kép, đỏ: 1 kép, trắng : 1 đơn ,đỏ : 1đơn, trắng
Xét tỉ lệ kiểu hình F2:9 kép,đỏ: 3 kép,trắng: 3 đơn,đỏ:1đơn,trắng
Xét tính màu sắc hoa:\(\dfrac{hoa.đỏ}{hoa.trắng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)
=> đỏ THT so với trắng
Xét tính trạng hình dạng hoa: \(\dfrac{Hoa.đơn}{Hoa.kép}=\dfrac{3+1}{9+3}=\dfrac{1}{3}\)
=> kép THT so với đơn
Quy ước gen: A đỏ. a trắng
B kép. b đơn
Xét tỉ lệ F2: 9 kép, đỏ:3 kép, trắng:3 đơn,đỏ:1 đơn,trắng~9:3:3:1
=> tuân theo quy luật phân ly độc lập của Menden
=> F1 dị hợp => kiểu gen F1: AaBb
F1 dị hợp hai cặp giao tử=> P thuần chủng
=> kiểu gen P: AABB x aabb hoặc aaBB x AAbb
TH1: P AABB( đỏ, kép) x aabb( trắng, đơn)
Gp AB ab
F1 AaBb(100% đỏ,kép)
F1xF1 AaBb( đỏ,kép) x AaBb( đỏ,kép)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn
TH2: P aaBB( trắng, kép) x AAbb( đỏ,đơn)
Gp aB Ab
F1 AaBb( 100% đỏ,kép)
F1xF1 AaBb( đỏ,kép) x AaBb(đỏ,kép)
GF1 AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen: 9 A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Kiểu hình: 9 đỏ,kép:3 đỏ,đơn:3 trắng, đỏ:1 trắng,đơn
b) kiểu gen F1: AaBb
F1: AaBb( đỏ,kép) x aabb( trắng,đơn)
GF1 AB,Ab,aB,ab ab
F2 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình: 1 đỏ,kép:1 đỏ,đơn:1 trắng,kép:1 trắng đơn
Ở một loài gen A:thân cao, gen a: thân thấp, gen B: hoa kép, gen b: hoa đơn, gen D: hoa đỏ, gen d: hoa vàng. Biết không xảy ra sự hoán vị gen trong quá trình giảm phân. Phép lai nào sau đây cho cây con có tỷ lệ kiểu hình là:
1 thân cao – hoa kép – màu vàng
1 thân cao – hoa đơn – màu đỏ
1 thân thấp – hoa kép – màu vàng
1 thân thấp – hoa đơn – màu đỏ
A. Aa Bd bD x aa bd bd
B. Bb AD ad x bb ad ad
C. Aa BD bd x aa bd bd
D. Bb Ad aD x bb ad ad
Đáp án A
Cao:thấp = 1:1 → Aa × aa
Kép : đơn = 1:1 → Bb × bb
Đỏ:vàng = 1:1 → Dd × dd
P dị hợp 3 cặp gen lai phân tích mà cho F1 có tỉ lệ kiểu hình :1:1:1:1
→ Di truyền liên kết
Tính trạng kép luôn đi với vàng, đơn đi với đỏ → B liên kết với d và b liên kết với D
Kiểu gen của P là: Aa Bb/bD
Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau: 22,5% hoa vàng, kép, đều; 15% hoa vàng, kép, không đều; 7,5% hoa trắng, kép, đều; 5% hoa trắng, kép, không đều; 33,75% hoa vàng, đơn, đều; 3,75% hoa vàng, đơn, không đều; 11,25% hoa trắng, đơn, đều; 1,25% hoa trắng, đơn, không đều. Tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội.
A. Bb Ad/aD x Bb ad/ad
B. Aa Bd/bD x Aa bD/bd
C. Aa bd/bd x Aa bd/bd
D. AB/ab Dd x Ab/aB dd
Xét tính trạng: vàng/trắng = 3:1 → kiểu gen P: Aa x Aa (A – vàng; a- trắng)
Xét tính trạng: kép/đơn = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – kép; b- đơn)
Xét tính trạng: đều /không đều = 3:1 → kiểu gen P: Dd x Dd (D – đều; d- không đều)
Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb: 3:3:1:1 → phân li độc lập, kiểu gen là: AaBb x Aabb.
Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 9:3:3:1 → phân li độc lập, kiểu gen là: AaDd x AaDd.
Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 9:6:4:1 → hoán vị gen 1 bên.
⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: Aa Bd/bD x Aa bD/bd. Tần số hoán vị 20%
Đáp án cần chọn là: B
Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau: 7,5% hoa vàng, kép, đều; 30% hoa vàng, kép, không đều; 30% hoa trắng, kép, đều; 7,5% hoa trắng, kép, không đều; 2,5% hoa vàng, đơn, đều; 10% hoa vàng, đơn, không đều; 10% hoa trắng, đơn, đều; 2.5% hoa trắng, đơn, không đều. Tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội
A. Bb Ad/aD x Bb ad/ad
B. Aa Bd/bD x Aa bD/bd
C. Aa bd/bd x Aa bd/bd
D. AB/ab Dd x Ab/aB dd
Xét tính trạng: vàng/trắng = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – vàng; a- trắng)
Xét tính trạng: kép/đơn = 3:1 → kiểu gen P: Bb x Bb (B – kép; b- đơn)
Xét tính trạng: đều /không đều = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – đều; d- không đều)
Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb: 3:3:1:1 → phân li độc lập, kiểu gen là: AaBb x AaBb.
Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 10%:10%:40%:40% → hoán vị gen, tần số 20%, kiểu gen: Ad/aD.
Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 3:3:1:1 → Phân li độc lập, kiểu gen BbDd x BbDd.
⇨Vậy kiểu gen cần tìm là: Bb Ad/aD x Bb ad/ad. Tần số hoán vị 20%.
Đáp án cần chọn là: A
Một loài hoa, các gen quy định các tính trạng như sau: gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa kép, b quy định hoa đơn; D quy định hoa đỏ, d quy định hoa trắng. Không xảy ra hoán vị gen. xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fa xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. A a B D b d × a a b d b d
B. B b A D a D × b b a d a d
C. A a B d b D × a a b d b d
D. B b A d a D × b b a d a d
Chọn C.
Fa : 1 thân cao, hoa kép, trắng : 1 thân cao, hoa đơn, đỏ : 1 thân thấp, hoa kép, trắng : 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ
<=> 1 A-B-dd : 1A-bbD- : 1aaB-dd : 1aabbD-
<=> (1A- : 1aa).B-dd : (1A- : 1aa).bbD-
<=> (1A- : 1aa).(1B-dd : 1bbD-)
=> 2 gen B và D di truyền cùng nhau, phân li độc lập với gen A
Do phép lai là lai phân tích
=> Kiểu hình đời con phản ánh giao tử cây đem lai phân tích
Vậy kiểu gen bố mẹ là A a B d b D × a a b d b d
Ở 1 loài đậu thơm, gen A (hoa kép), gen a (hoa đơn), gen B (hoa màu tím), gen b (hoa màu trắng). P thuần chủng: hoa kép, màu trắng x hoa đơn, màu tím. Viết SĐL tìm tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F2? Giải chi tiết giúp tớ vs ạ tks nhiều tớ cần gấp nhaa