Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính
A. Do con đực quyết định
B. Do con cái quyết định
C. Tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử
D. Cả 3 ý A, B, C đều đúng
a, vẽ cơ chế NST xác định giới tính ở người ?
b, sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hoặc con gái ?
c, quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai ?
Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Quan niệm việc sinh con trai hay con gái là do người mẹ quyết định. Điều đó đúng hay sai? Vì sao?
- Cơ chế sinh con trai hay con gái ở người:
+ Cơ chế xác định giới tính: sự phân li của các cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình phát sinh giao tử bà được tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính
+ Sơ đồ:
P: Mẹ x Bố
\(44A+XX\) x \(44A+XY\)
\(G_P:\) \(22A+X\) \(22A+X,22A+Y\)
\(F_1:\) \(44A+XX:44A+XY\)
1 gái : 1 trai
- Quan niệm cho rằng: người mẹ quyết định đến việc sinh con trai hay con gái là không đúng. Trong quá trình phát sinh giao tử: ở nữ giới chỉ có một loại trứng mang NST X (đồng giao tử), ở nam giới cho ra 2 loại tinh trùng: 1 loại NST X và 1 loại NST Y (dị giao tử). Qua quá trình thụ tinh, nếu tinh trùng mang NST X kết hợp với trứng sẽ tạo ra tổ hợp NST XX (con gái), còn nếu tinh trùng mang NST Y kết hợp với trứng sẽ tạo ra tổ hợp NST XY (con trai)
Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái
Những nhận xét nào sau đây chính xác?
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen
Số nhận xét đúng là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án A
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Xét các phát biểu
(1) Đúng, tần số alen a ở giới cái : √0,16 =0,4
(2) sai, (3) sai, (5) đúng , tỷ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp 0,24 (4) đúng
Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái
Những nhận xét nào sau đây chính xác?
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen
Số nhận xét đúng là:
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu là a) quy định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây là đúng
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4.
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%.
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen.
Số nhận xét đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính x không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy oqr 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:
(1)Tần số alen a ở giới cái là 0,4
(2)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%
(3)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể la 48%
(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,4
(5)Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%
(6)Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang laen a
Số nhận xét đúng là
A.2
B.1
C.4
D.3
Quần thể cân bằng di truyền
Giới đực : 0,4XaY : 0,6 XAY
Giới cái : 0,16 XaXa : 0,84 XAX-
Do quần thể cân bằng di truyền
ð Tần số alen a ở giới cái là 0,4
ð Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa = 2x0,4x0,6 = 0,48
ð Tỉ lệ con cái dị hợp tử XAXa so với tổng quần thể là 0,48/2 = 0,24
Tần số alen A ở giới đực là 0,6
Các nhận xét đúng là (1), (2), (5)
Đáp án D
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:
(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4
(2) Trong số con cái, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp alen a là 36%
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%
(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a
Số nhận xét đúng là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án : B
Do quần thể ở trạng thái cân bằn
g di truyền
Tính trạng màu lông nâu ( a) có tần số alen là 0,4 do giới XY có 40% con nâu
Mà có 0,16 = 0,4 x 0,4
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền nên tần số alen a ở giới cái cũng là 0,4
=> Ở giới XX, kiểu hình màu lông nâu = tỉ lệ kiểu gen XaXa
=> Vậy a là alen lặn
(1)Đúng
(2)Sai, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp XaXa là 16%
(3)Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong những con cái là 0,4 x 0,6 x 2 = 0,48 = 48%
Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong tổng số cá thể của quần thể là 24%
3 sai
(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,6 => 4 sai
(5)Đúng
(6)Sai
Các nhận xét đúng là 1, 5
Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu đen do alen lặn (kí hiệu s) quy định được tìm thấy 50% con đực và 64% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:
(1) Tần số alen s ở giới cái là 0,8
(2) Tỉ lệ con cái có kiểu hình (S-) là 36%
(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s so với tổng số cá thể của quần thể là 16%
(4) Tần số alen S ở giới đực là 0,6%
(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp tử mang alen s có trong quần thể là 68%
(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s.
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C. 5
D. 4
Đáp án D
Các quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
Cái:
Cái xám S_ = 1- 0,64=0,36. (2) đúng
Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s so với tổng số cá thể của quần thể là:
0,32 : 2 = 0,16. (3) đúng
Đực:
Cái đồng hợp tử 0,64 + 0,04 = 0,65. (5) đúng
tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s: 0,32. (6) sai
Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?
(1) Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối.
(2) Tỉ lệ có râu : không râu cả ở F1 và F2 tính chung cho cả 2 giới là 1:1.
(3) Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu.
(4) Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỉ lệ 1:1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C.
(1) Sai. Tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối.
(2) Đúng. Pt/c: Tương phản " F1:100% ♂ có râu (Aa): 100% ♀ không râu (Aa)
" Giới tính có ảnh hưởng đến tính trạng râu mọc ở cằm.
F1 × F1 : Giới ♀: 0,25 có râu; 0,75 không râu.
Giới ♂: 0,75 có râu; 0,25 không râu.
" Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.
(3) Đúng. F2: Giới ♀ không râu
2
3
A
a
;
1
3
a
a
×
Giới ♂ không râu (aa)
F
3
:
2
3
A
A
;
1
3
A
a
Vì tỉ lệ giới tính là 1:1 " Giới ♂: Có râu:
1
6
" Tỉ lệ không râu:
5
6
=
83
.
33
%
(4) Đúng. F2 ♂ có râu
1
3
A
A
;
2
3
a
a
x ♀ không râu
2
3
A
a
;
1
3
a
a
" Giới ♀:
7
9
có râu :
2
9
không râu
" Giới ♂: 2 9 có râu : 7 9 không râu
" Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.
Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?
(1) Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối.
(2) Tỉ lệ có râu : không râu cả ở F1 và F2 tính chung cho cả 2 giới là 1:1.
(3) Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu.
(4) Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỉ lệ 1:1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
(1) Sai. Tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối.
(2) Đúng. Pt/c: Tương phản " F1:100% ♂ có râu (Aa): 100% ♀ không râu (Aa)
" Giới tính có ảnh hưởng đến tính trạng râu mọc ở cằm.
F1 × F1 : Giới ♀: 0,25 có râu; 0,75 không râu.
Giới ♂: 0,75 có râu; 0,25 không râu.
" Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.
Đáp án C