a) Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi:
- bánh ...án, con ...án, ...án giấy
- ...ành dụm, tranh ...ành, ...ành mạch
b) Điền vào ô trống từ có tiếng chứa vần et hoặc ec có nghĩa dưới đây :
a) Điền vào chỗ trống r, d hay gi ?
- bánh ...án, con ...án, ...án ....ấy.
- ...ành ...ụm, tranh ...ành, ...ành mạch.
b) Tìm các từ có tiếng chứa vần et hoặc ec.
a) Điền vào chỗ trống r, d hay gi ?
Trả lời:
- bánh rán, con gián, dán giấy.
- dành dụm, tranh giành, rành mạch.
b) Tìm các từ có tiếng chứa vần et hoặc ec :
Trả lời:
- Chỉ một loại bánh để ăn Tết : bánh tét
- Gợi tiếng kêu của lợn : eng éc
- Chỉ mùi cháy : khét
- Trái nghĩa với yêu : ghét
7. Điền d/r hoặc gi vào chỗ trống để được các từ đúng chính tả.
củ ….iềng ……ục giã tranh ….ành
Con hãy điền d, gi hoặc r thích hợp vào chỗ trống :
Sắc rất mê sách. NHững món tiền cậu ...
... ành dụm được đều đi vào cửa hàng bán sách. Bố cậu mua cho cậu một cái ...á nhiều tầng bằng gỗ thông, có ... èm xanh
Sắc rất mê sách. Những món tiền cậu dành dụm được đều đi vào cửa hàng bán sách. Bố cậu mua cho cậu một cái giá nhiều tầng bằng gỗ thông, có rèm xanh.
Con hãy điền d, gi hoặc r vào chỗ trống thích hợp :
Minh để ...ành cho em một quả na.
Câu hoàn chỉnh là: Minh để dành cho em một quả na.
1. điền vào chỗ trống d/r/gi
- bán hàng ...ong, lá ...ong, trống ...ong cờ mở
- cái ...ương, biểu ... ương, diễu võ ...ương oai
- rõ ...ành ...ành, dỗ ...ành, tranh ...ành
ai làm nhanh và đúng mik gọi cả họ vào tick
- Bán hàng rong, lá dong, trống giong cờ mở
- Cái rương, biểu dương, diễu võ dương oai
- Rõ rành rành, dỗ dành, tranh giành
3. Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống (...) trong câu chuyện sau đây (Biết rằng chỗ trống đánh số (1) chứa tiếng có âm đầu là r, d hoặc gi, chỗ trống đánh số (2) chứa tiếng có vần ên hoặc ênh ) :
TO BẰNG MẸ KHÔNG ?
Ếch con cùng lũ bạn đang chơi ........(2) bờ sông. Từ đâu một con bò chạy lại, uống nước. Bầu trời đang ........(2) mông là tự nhiên bỗng tối sầm. Ếch con sợ quá, chạy vội về hang. Mặt nó tái nhợt. Mẹ hỏi :
- Sao hốt hoảng thế con ? Con bị ........(2) à ?
- Không, mẹ ơi ! Có một con gì lớn khủng khiếp.
- Nó trông ........(1) con ........(1) mà con sợ thế ? Nó to hơn cả mẹ kia à ?
- To hơn cả mẹ.
Ếch mẹ phình bụng ........(1) hỏi con :
- Thế nó có to bằng này không ?
- To hơn nhiều. Mẹ chưa bằng một góc nhỏ của nó.
Ếch mẹ hít một hơi ........(1) sâu ........(1) phình ........(1)
Ếch con vẫn lắc đầu.
Bực mình, ếch mẹ cố hết sức, phình bụng ........(1) thêm nữa.
“Bụp”. Người ếch mẹ bỗng bắn tận ........(2) trần hang. Bụng nó ........(1) toang.
-Ếch con cùng lũ bạn chơi (2):bên ...
-Bầu trời đang (2)mênh mông....
-Con bị(2)bệnh à
-Nó trông (1)giống con (1)gì...
-Ếch mẹ phình bụng (1)ra.. .
-Ếch mẹ hít một hơi (1) rất sâu (1)rồi phình bụng(1) ra
-Bực mình,ếch mẹ cố hết sức,phình bụng (1)ra...
Người ếch mẹ bắn tận (1)ra..Bụng nó(1)rách toang
Tick cho me nhé,chúc b hoc giỏi nhe
-
Điền vào chỗ trống d , r và gi
Áo ...a , ...ành ...iêng , ...a đình , quản ...a , ...anh sách , ...a cá
1 : áo da 2 : dành riêng 3 : gia đình 4 : quản gia 6 : danh sách 7 :da cá
Đáp án :
Áo da , dành riêng , gia đình , quản gia , danh sách , da cá .
Hok tốt
Áo da; dành riêng; gia đình; quản gia; danh sách; da cá.
câu 25:
điền r,d,gi vào chỗ chấm :
ành rọt
ành tặng
tranh ành
Câu trả lời là:
Rành rọt
Dành Tặng
Tranh Giành
Có đúng hông bạn??
a) Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành, dành) … dụm, để …, tranh …, … độc lập.
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm …, dũng …, … khí, … vả.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo).
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật;
+ Đồng nghĩa với từ biệt;
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài.
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội.
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.