Cho ví dụ và gọi tên theo danh pháp thông thường một số loại acid amin trong tự nhiên
cho ví dụ và gọi tên một monocacboxylic, polycacboxylic, alcol acid, phenol acid
Nêu tính chất của một số vật liệu thông thường. Phân biệt một số vật liệu nhân tạo và vật liệu tự nhiên ( lấy ví dụ )
Viết công thức cấu tạo các hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O. Gọi tên theo danh pháp thay thế và tên thông thường (nếu có) của các đồng phân.
Cho amin có công thức cấu tạo như sau:
Tên gọi của amin trên theo danh pháp thay thế là
A. butan-2-amin
B. 2-metylpropan-2-amin.
C. butan-1-amin.
D. 2-metylpropan-1-amin
Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các acid có công thức C4H9COOH.
Cho amin bậc ba có công thức cấu tạo như sau:
Tên gọi của amin trên theo danh pháp thay thế là
A. N-metylpropanamin
B. N,N-đimetyletanamin
C. 2-metylbutan-2-amin.
D. 3-metylbutan-2-amin
Một số loại acid hữu cơ được dùng trong thực phẩm như acetic acid, lactic acid. Thường gặp nhất là carboxylic acid, có nhiều trong tự nhiên như trong thành phần của các loại trái cây, chúng gây ra vị chua và một số mùi quen thuộc. Carboxylic acid là gì? Những tính chất nào đặc trưng cho carboxylic acid?
Tham khảo:
- Carboxylic acid là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm carboxyl (- COOH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon (của gốc hydrocarbon hoặc của nhóm – COOH khác) hoặc của nguyên tử hydrogen.
- Tính chất đặc trưng của carboxylic acid:
+ Làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ;
+ Phản ứng với một số kim loại, oxide base, base, muối, …
+ Phản ứng với alcohol tạo ester.
Dựa vào Bảng 19.1, rút ra cách gọi tên carboxylic acid theo danh pháp thay thế.
Tên theo danh pháp thay thế của carboxylic acid đơn chức, mạch hở:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên hydrocarbon ứng với mạch chính (bỏ kí tự e ở cuối) + oic + acid.
Nếu carboxylic acid đa chức, mạch hở:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên hydrocarbon ứng với mạch chính + số chỉ vị trí các nhóm COOH + tiền tố (di, tri, …) + oic + acid.
Tham khảo:
Tên theo danh pháp thay thế của
- carboxylic acid đơn chức, mạch hở:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên hydrocarbon ứng với mạch chính (bỏ kí tự e ở cuối) + oic + acid.
- Nếu carboxylic acid đa chức, mạch hở:
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên hydrocarbon ứng với mạch chính + số chỉ vị trí các nhóm COOH + tiền tố (di, tri, …) + oic + acid.
kể tên các nguồn năng lượng trong tự nhiên cho ví dụ mỗi loại .
Năng lượng mặt trời.
Năng lượng gió
Năng lượng địa nhiệt.
Năng lượng thủy triều.
Năng lượng sóng.
Năng lượng thủy điện.
Năng lượng sinh khối.