Quan sát hình vẽ 20.2, em hãy nêu cấu tạo của thước cặp
Quan sát Hình 8.4 và nêu cấu tạo của thước cặp.
Cấu tạo của thước cặp gồm 8 phần: cán, mỏ đo trong, khung động, vít hãm, thang chia độ chính, mỏ đo ngoài, thang chia độ của du xích.
Quan sát hình 1.4 và nêu nhận xét kiểu dáng, cấu tạo, kích thước các phần của chữ?
Các chữ đều là chữ in, 2 dòng đầu tiên là chữ in hoa và kích thước lớn, 2 dòng sau là chữ in thường kích thước nhỏ hơn, 2 dòng tiếp theo là số và kí tự đặc biệt.
Quan sát Hình 19.1 hãy nêu đặc điểm chung về cấu tạo của carboxylic acid, nêu điểm khác về cấu tạo của carboxylic acid so với cấu tạo của aldehyde và ketone.
Tham khảo:
- Đặc điểm chung về cấu tạo của carboxylic acid: phân tử đều chứa nhóm chức carboxyl (- COOH) gồm nhóm hydroxy (-OH) liên kết với nhóm carbonyl (C=O)
- Đặc điểm khác về cấu tạo của carboxylic acid so với cấu tạo của aldehyde và ketone là trong phân tử carboxylic acid còn có nhóm hydroxy (-OH) liên kết với nhóm carbonyl (C=O)
Quan sát Hình 13.2, hãy nêu các thành phần cấu tạo của phân tử ATP.
Các thành phần cấu tạo của phân tử ATP: ba nhóm phosphate, đường ribose và adenine.
Quan sát hình 20.1, 20.2 và trả lời các câu hỏi: Nhận xét về hình dạng và cấu tạo tế bào hình thành nên mỗi loại mô.
1. Mô là tập hợp các tế bào giống nhau cùng phối hợp thực hiện một chức năng nhất định
2. Các tế bào có hình dạng và cấu tạo giống nhau mới có khả năng hình thành nên mô
3. Các tế bào trong cùng một loại mô có chức năng giống nhau.
Hãy quan sát hình 20.5 và nêu cấu tạo, công dụng, của từng dụng cụ gia công?
Dụng cụ | Cấu tạo | Công dụng |
Búa | Búa và cán | Gia công lực |
Cưa | Khung cưa và lưỡi cưa | Cắt phôi và tạo rãnh |
Đục | Đầu, thân, lưỡi đục | Chặt phôi(nhỏ) |
Dũa | Cán và thân | Làm phẳng bề mặt |
Quan sát hình 24.2, nêu cấu tạo của virus. Cấu tạo của virus có gì khác so với cấu tạo của tế bào sinh vật nhân sơ và nhân thực mà em đã được học?
- Cấu tạo của virus:
+ Virus trần: Được cấu tạo gồm 2 phần là vỏ protein và phần lõi chứa vật chất di truyền.
+ Virus có vỏ: Ngoài 2 thành phần bắt buộc là vỏ protein và phần lõi, virus có vỏ có thêm lớp vỏ ngoài.
- Điểm khác biệt giữa cấu tạo của virus và cấu tạo của tế bào sinh vật nhân sơ và nhân thực:
+ Tế bào nhân sơ và nhân thực được cấu tạo gồm 3 thành phần chính là màng sinh chất, chất tế bào, nhân/vùng nhân.
+ Virus có cấu tạo đơn giản chỉ gồm lớp vỏ protein và phần lõi, một số virus có thêm lớp vỏ ngoài.
→ Virus là dạng sống đơn giản, chưa có cấu tạo tế bào.
Quan sát hình 21.2 và cho biết các thành phần cấu tạo virus. Hãy nêu chức năng của các thành phần đó.
- Các thành phần cấu tạo virus: Các loại virus đều có 2 thành phần là lõi nucleic acid và vỏ capsid. Một số loại virus (virus có màng bọc) có thêm thành phần là màng bọc nằm bên ngoài vỏ capsid.
- Chức năng của các thành phần cấu tạo virus:
+ Lõi nucleic acid có chức năng mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của virus.
+ Vỏ capsid có chức năng bao bọc bảo vệ virus, đồng thời, ở virus trần, protein của vỏ capsid thường đóng vai trò làm thụ thể cho virus bám dính lên bề mặt tế bào chủ.
+ Màng bọc có các gai glycoprotein đóng vai trò là thụ thể cho virus có màng bọc bám dính lên bề mặt tế bào chủ.
Hãy quan sát kĩ hình 51 – 2 SGK kết hợp với thông tin trong bài để nêu cấu tạo và chức năng của ốc tai.
Cấu tạo của ốc tai: gồm ốc tai xương, trong có ốc tai màng:
- Ốc tai màng là một ống màng chạy suốt dọc ốc tai xương và cuốn quanh trụ ốc hai vòng rưỡi, gồm màng tiền đình ở phía trên, màng cơ sở ở phía dưới và màng bên áp sát vào vách xương của ốc tai xương.
- Màng cơ sở có khoảng 24000 sợi liên kết dài ngắn khác nhau: dài ở đỉnh ốc và ngắn dần khi xuống miệng ốc. Chúng chăng ngang từ trụ ốc sang thành ốc.
- Trên màng cơ sở có cơ quan Coocti, trong đó có các tế bào thụ cảm thính giác.
Chức năng: Thu nhận các kích thích của sóng âm.