Quan sát hình 26.1 và hoàn thành các câu sau:
Quan sát hình 26.1- Lược đồ tự nhiên châu Phi ( trang 83-sgk). Em hãy hoàn thành phiếu bài tập sau:
Phiếu bài tập về Địa hình
ĐỊA HÌNH CHÂU PHI | |
Tên các sơn nguyên |
|
Tên các bồn địa |
|
Tên các đồng bằng |
|
Tên các dãy núi |
|
Hướng nghiêng địa hình |
|
Nhận xét chung địa hình |
|
Phiếu bài tập về Khoáng sản
KHOÁNG SẢN CHÂU PHI | |
Các khoáng sản chính | Sự phân bố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học sinh hoàn thành phiếu bài tập vào vở soạn.
Bảng 2 trước(bảng 1 làm sau)
Các khoáng sản chính
Sự phân bố
Dầu mỏ, khí đốt | Đồng bằng ven biển Bắc Phi và Tây Phi (ven vịnh Ghi-nê) |
Sắt | Dãy núi trẻ At-lát |
Vàng | Khu vực Trung Phi (gần xích đạo), các cao nguyên ở Nam Phi |
Cô-ban, man-gan, đồng, chì, kim cương, urani | Các cao nguyên Nam Phi |
Quan sát mối ghép bằng then và chốt ở hình 26.2 và hoàn thành các câu sau:
Mối ghép bằng then gồm: trục, bánh đai, then.
Mối ghép bằng chốt gồm: đùi xe, trục giữa, chốt trụ.
Quan sát chiếc máy khâu đạp chân ở hình 30.1 và hoàn thành các câu sau:
- chuyển động của bàn đạp: là chuyển động lắc (quay)
- chuyển động của thanh truyền: là chuyển động tịnh tiến
- chuyển động của vô lăng: chuyển độn quay
- chuyển động của kim máy: chuyển động tịnh tiến
Quan sát cấu tạo của khớp tịnh tiến ở hình 27.3 và hoàn thành các câu sau:
- Mối ghép pít-tông(h27.3) có mặt tiếp xúc là: mặt trụ tròn và ống tròn
- Mối ghép sống trượt- rãnh trượt có mặt tiếp xúc là: mặt sống trượt và rãnh trượt
Quan sát hình 29.3 hoàn thành các câu sau:
- Bộ truyền động bánh răng gồm ...... (bánh dẫn và bánh bị dẫn)
- Bộ truyền động xích gồm ...... (đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích)
quan sát hình 26.1(SGK) trả lời các câu hỏi sau:
-các phần cơ thể:.............................
-cấu tạo mỗi phần:..............................
-khả năng di chuyển:.........................
-các phần cơ thể : Dau, nguc, bung
-cấu tạo mỗi phần: Dau: rau, mat kep , co quan mieng ; nguc: chan, canh ; bung: lo tho
-khả năng di chuyển: bo, nhay,bay
Các phần cơ thể: Đầu, ngực, bụng
Cấu tạo mỗi phần:- Đầu: râu , mắt kép , cơ quan miệng
- Ngực: 3 đôi chân, hai đôi cánh
- Bụng: có nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở
Khả năng di chuyển: nhảy, bò, bay
Dựa vào kiến thức đã học, kết hợp quan sát các hình 26.1 và hình 27.1, giải thích vì sao:
- Châu Phi là châu lục nóng.
- Khí hậu châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn.
- Phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến nên châu Phi là lục địa nóng
- Khí hậu châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn nhất thế giới (hoang mạc Xa-ha-ra):
+ Chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi, nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết rất ổn định, không có mưa
+ Phía bắc của Bắc Phi là lục địa Á - Âu, một lục địa lớn nên gió mùa Đông Bắc từ lục địa Á - Ầu thổi vào Bắc Phi khô ráo, khó gây ra mưa.
+ Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền.
Quan sát các hình dưới đây và hoàn thành bảng sau:
Quan sát các hình trang 115, 116 SGK và hoàn thành bảng sau:
Điều kiện được cung cấp | Điều kiện thiếu | Dự đoán kết quả | |
Cây 1 | Nước, không khí, chất khoáng | Ánh sáng | Lá cây có màu sắc kém, xanh nhạt |
Cây 2 | Ánh sáng, nước, chất khoáng | Không khí | Cây sẽ chết |
Cây 3 | Ánh sáng, không khí, chất khoáng | Nước | Cây sẽ chết |
Cây 4 | Không khí, ánh sáng, nước, chất khoáng | Cây khỏe mạnh | |
Cây 5 | Nước, không khí, ánh sáng | Chất khoáng | Cây sẽ nhỏ, yếu |