Cho một dung dịch có chứa 10 gam NaOH tác dụng với một dung dịch có chứa 10 gam HNO 3 . Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím. Hãy cho biết màu quỳ tím sẽ chuyển đổi như thế nào ? Giải thích
Cho dung dịch có chứa 12 gam NaOH phản ứng với dung dịch chứa 29,4 gam H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Thử giấy quỳ tím với dung dịch X thấy giấy quỳ tím chuyển sang màu
A. Đỏ. B. Xanh. C. Tím. D. Vàng
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ Vì:\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
=> Quỳ tím hoá đỏ
=> CHỌN A
Cho dung dịch chứa 2 gam NaOH vào dung dịch chứa 4,9 gam H2 SO4 sau phản ứng nhúng giấy quỳ tím vào, giấy quỳ tím sẽ có hiện tượng gì
n NaOH = 2/40 = 0,05 mol
n H2SO4 = 4,9/98 = 0,05 mol
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
Ta thấy :
n NaOH / 2 = 0,025 < n H2SO4 / 1 = 0,05 nên H2SO4 dư sau phản ứng
Do đó, quỳ tím chuyển sang màu đỏ khi nhúng vào dung dịch sau phản ứng
Cho dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?
A. màu xanh
B. không xác định được
C. màu đỏ
D. không đổi màu
Chọn C
Phân tử khối của HCl nhỏ hơn của NaOH
=> phản ứng theo tỉ lệ mol 1 : 1 => HCl dư => Quỳ tím chuyển màu sang màu đỏ.
Cho 18,6 gam chất X có công thức phân tử là C2H10O6N4 phản ứng hết với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi có chứa một chất hữu cơ làm xanh giấy quỳ tím ẩm và phần chất rắn có khối lượng a gam. Giá trị a là
A. 17.
B. 19.
C. 15.
D. 21.
Chọn B.
X có công thức cấu tạo là C2H4(NH3NO3)2
Chất rắn thu được gồm NaNO3 (0,2 mol) và NaOH dư (0,05 mol)
Þ a = 19
Cho một dung dịch có chứa 10 gam NaOH tác dụng với một dung dịch có chứa 10 gam HNO 3 . Viết phương trình hoá học.
Phương trình hoá học :
NaOH + HNO 3 → NaNO 3 + H 2 O
Trộn dung dịch chứa a gam Hbr với dung dịch chứa a gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được, màu của quỳ tím sẽ là
A. chuyển sang màu đỏ.
B. chuyển sang màu xanh.
C. không đổi màu.
D. mất màu.
Chọn đáp án B
n H B r = a 81 < n N a O H = a 40 => NaOH dư => Giấy quỳ chuyển màu xanh.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 21 gam
B. 19 gam
C. 15 gam
D. 17 gam
Chọn đáp án B
CTCT phù hợp là C2H4(NH3NO3)2 muối nitrat của amin 2 chức bậc I là C2H4(NH2)2
C2H4(NH3NO3)2 + 2NaOH → C2H4(NH2)2 + 2NaNO3 + 2H2O
nC2H4(NH3NO3)2 = 18,6/186 = 0,1 < nNaOH/2 ⇒ NaOH dư ⇒ nNaOH dư
Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào?
A. Màu đỏ
B. Màu xanh
C. Không đổi màu
D. Không xác định được
MHBr > MNaOH → nHBr < nNaOH nên dung dịch dư NaOH, nhúng giấy quỳ tím vào thì quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Cho một dung dịch có chứa 50 ml HNO3 1M tác dụng với 342 gam dung dịch Ba(OH)2 5%.
(a) Viết PTPƯ xảy ra và tính khối lượng muối thu được.
(b) Nếu sau phản ứng cho mẩu giấy quì tím thì giấy quì có màu gì.
a)
$Ba(OH)_2 + 2HNO_3 \to Ba(NO_3)_2 + 2H_2O$
$n_{HNO_3} = 0,05(mol) ; n_{Ba(OH)_2} = \dfrac{342.5\%}{171} = 0,1(mol)$
Ta thấy :
$n_{HNO_3} : 2 > n_{Ba(OH)_2}$ nên $Ba(OH)_2$ dư.
$n_{Ba(NO_3)_2} = \dfrac{1}{2}n_{HNO_3} = 0,025(mol)$
$m_{muối} = 0,025.261 = 6,525(gam)$
b)
Vì sau phản ứng có bazo dư nên làm quỳ tím hóa xanh