Cho 2 hidrocacbon A, B đều ở thể khí. A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí bằng 2 và tỉ khối hơi của B so với A là 0,482. Vậy tổng số đồng phân của A và B là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đốt cháy hoàn toàn 2,24l hidrocacbon A thể khí thu được 6,72l khí CO2 và 5,4g hơi nước.
1) Xác định công thức phân tử của hidrocacbon, biết rằng thể tích khí đo ở đktc.
2) Tính khối lượng khí Oxi cần dùng cho phản ứng trên.
1) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,3 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
=> nH = 0,6 (mol)
\(n_A=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,3}{0,1}=3\) (nguyên tử)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,6}{0,1}=6\) (nguyên tử)
CTHH: C3H6
2)
PTHH: 2C3H6 + 9O2 --to--> 6CO2 + 6H2O
0,1--->0,45
=> mO2 = 0,45.32 = 14,4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon (tỉ lệ thể tích là 2:3) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử thu được 11,2 lít khí cacbonic và 11,2 gam nước. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon biết các thể tích đều đo ở đktc
Câu 14. Một hidrocacbon X có công thức phân tử kiểu giống phân tử etilen. Đốt cháy 3,36 l khí X thu được 10,08 l khí CO2. Thể tích các khí đo ở đktc, biết X làm mất màu dung dịch Brom. Công thức phân tử của X là *
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
X có dạng : CnH2n
$C_nH_{2n} +\dfrac{3n}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + nH_2O
Theo PTHH :
V CO2 = n.V X
<=> 10,08 = 3,36n
<=> n = 3
Vậy CTPT của X :C3H6
Đáp án B
\(n_{CO_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(n_X=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C : \(\dfrac{0.45}{0.15}=3\)
\(CT:C_3H_6\)
Đốt cháy hoàn toàn a lit khí hidrocacbon C x H y , thu được 6,72 lit khí C O 2 và 7,2g H 2 O . Tìm công thức phân tử hidrocacbon, biết hidrocacbon này có tỉ khối so với heli bằg 11, các khí được đo ở đktc.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Công thức phân tử của H.C có dạng C 3 H 8 n
→ (12.3 + 1.8).n= 44 → n=1
Vậy công thức phân tử là C 3 H 8
Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hidrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A CH4 và C2H4
B. CH4 và C3H4
C. CH4 và C3H6
D. C2H6 và C3H6
Đáp án C
;
nkhí còn lại = 0,05 mol
Do đó X gồm 1 hidrocacbon no (có số mol là 0,05) và 1 hidrocacbon không no (có số mol là 0,025)
Mà nhidrocacbon không no = nên hidrocacbon không no đó là anken có công thức
.
Mặt khác:
Do đó hiđrocacbon no là CH4.
Ta có:
Đốt cháy 1 thể tích hơi hidrocacbon X có a ngtử C cần vừa đủ 1,25a thể tích O2 ở cùng đk. Hidrocacbon X có công thức phân tử dạng
Nhận thấy khi đốt cháy X tạo ra mol CO2
Bảo toàn nguyên tô O → nH2O = 2nO2 - 2nCO2 =2.1a,25 - 2a = 0,5a → số nguyên tử H có → C dạng CnHn
Một hợp chất hidrocacbon A có thành phần khối lượng gồm 92.3%C
a) Xác định công thức phân tử của A biết rằng ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lít khí A có khối lượng =1.16g
b)Đốt cháy hoàn toàn 4.2g hỗn hợp X gồm 0.1 mol A và một hidrocacbon B khác A thu được 6.72 lít khí Co2 đo ở đktc.Xác định công thức phân tử của B
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon( có khối lượng mol phân tử hơn kém nhau 28 đơn vị và đều là chất khí ở điều kiện thường )Sản phẩm tạo thành lần lượt cho đi qua bình đựng P2O5 (du)và bình hai dựng Cao( dư )sau khi nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam và khối lượng bình 2 tăng 13,2 gam
A) xác định công thức phân tử của hợp chất hidrocacbon
B) tính thể tích khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn cần để đốt cháy hỗn hợp
Đốt 10 c m 3 một hidrocacbon bằng 80 c m 3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho H 2 O ngưng tụ còn 65 c m 3 trong đó 25 c m 3 là oxi. Các thể tích đều đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon.
A. C 4 H 10
B. C 4 H 6
C. C 5 H 10
D. C 3 H 8
V C O 2 = 65-25 = 40 cm3
V O / H 2 O = V O / O 2 ( b d ) - V O / C O 2 - V O / C O 2 ( d u )
= 80.2-40.2-25.2 = 30 c m 3
Gọi hidrocacbon là C x H y , ta có:
x = V C O 2 /10 = 40/10 = 4
y = 2 V H 2 O /10 = 2.30/10 = 6
Vậy Hidrocacbon có CT là C 4 H 6
. ⇒ Chọn B.