Điều kiện tự nhiên và phương thức gắn bó cư dân cổ đại phương Đông trong công việc
A. Khai phá đất đai, trị thủy, làm thủy lợi.
B. Chăn nuôi đại gia súc.
C. Buôn bán đường biển.
D. Sản xuất thủ công nghiệp.
Ở phương Đông cổ đại, mọi người sống liên kết, gắn bó với nhau trong các tổ chức công xã để làm gì?
A. Sản xuất rượu nho, dầu ô liu.
B. Làm gốm, dệt vải
C. Làm công việc trị thủy.
D. Chăn nuôi gia súc
Dưới thời Văn Lang - Âu Lạc , cư dân Việt cổ sống chủ yếu bằng nghề gì ?
A. Làm ruộng trồng lúa nước
B. Làm nghề thủ công
C. Đánh bắt thủy sản và chăn nuôi
D. buôn bán trên biển
10. Điều kiện tự nhiên của quốc gia Hi Lạp cổ đại tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào ?
A. Nông nghiệp. B. Thủ công nghiệp.
C. Chăn nuôi gia súc. D. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu sau đây:
A. Cư dân phương Đông lấy nông nghiệp và thủ công nghiệp làm gốc trong cuộc sống của mình.
B. Sông Nin là quà tặng của Ai Cập.
C. Sông Hằng đã mang một lượng phù sa khá màu mỡ cho Trung Quốc.
D. Quốc gia cổ đại Ai Cập được hình thành vào khoảng giữa thiên nhiên kỷ IV.
E. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp nên các cư dân phương Đông phải tập trung sức người để chống trọi với thiên nhiên ngoại xâm.
F. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành khi cư dân mới sử dụng công cụ lao động bằng đá, tre, gỗ.
G. Công tác thủy lợi là nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự hình thành nhà nước cổ đại phương Đông.
Điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở Hy Lạp và La Mã so với phương Đông cổ đại là: A. Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở ven Địa Trung Hải B. Sản xuất nông nghiệp không đem lại nguồn lợi lớn bằng thủ công nghiệp và buôn bán. C. Hoạt động thương nghiệp phát triển do các quốc gia này được hình thành ở ven biển Địa Trung Hải. D. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô rắn, rất khó canh tác.
Câu 3. Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cố đại Hy Lạp, La Mã tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào? A. Nông nghiệpB. Thủ công nghiệp. C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.D. Chăn nuôi gia súc.
Do đâu người phương Đông phải liên kết với nhau trong các công xã để khai phá đất đai và làm thủy lợi ?
A. Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
B. Do nhu cầu chống lại thiên tai.
C. Do nhu cầu chăn nuôi.
D. Do nhu cầu mở rộng diện tích canh tác.
Câu 1. Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
B. Vùng ven biển Địa Trung Hải.
C. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
D. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi và vùng ven biển Địa Trung Hải.
Câu 2. Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác.
B. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
C. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng.
D. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió.
Câu 3. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ thiên niên kỉ IV-III TCN.
B. Khoảng 3000 năm TCN.
C. Cách đây khoảng 4000 năm.
D. Cách đây khoảng 3000 năm.
Câu 4. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các sông lớn?
A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy.
B. Điều kiện từ nhiên ở đây thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển.
C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại.
D. Gồm tất các nguyên nhân trên.
Câu 5. Công cụ sản xuất ban đầu của cư dân cổ đại phương Đông là gì?
A. Đá.
B. Đồng.
C. Đồng thau, kể cả đá, tre, gỗ.
D. Sắt.
Câu 6. Cư dân cổ đại phương Đông sinh sống bằng nghề gì?
A. Trồng trọt, chăn nuôi.
B. Thương nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Nông nghiệp và những ngành kinh tế bổ trợ cho nghề nông.
Câu 7. Cư dân cổ đại phương Đong vẫn lấy nghề gốc là
A. Nghề nông.
B. Chăn nuôi gia súc.
C. Buôn bán.
D. Thủ công nghiệp.
Câu 8. Điều kiện tự nhiên và phương thức gắn bó cư dân cổ đại phương Đông trong công việc
A. Khai phá đất đai, trị thủy, làm thủy lợi.
B. Chăn nuôi đại gia súc.
C. Buôn bán đường biển.
D. Sản xuất thủ công nghiệp.
Câu 9. Nhà nước cổ đại phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu?
A. Ai Cập (Bắc Phi).
B. Lưỡng Hà (Tây Á).
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Câu 10. Hãy sắp xếp các quốc gia sau theo trình tự thời gian xuất hiện: 1. Trung Quốc; 2. Ai Cập; 3. Ấn Độ; 4. Lưỡng Hà.
A. 1,2,4,3.
B. 2,4,3,1.
C. 2,4,1,3.
D. 2,3,4,1.
Câu 1. Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
B. Vùng ven biển Địa Trung Hải.
C. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
D. Lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi và vùng ven biển Địa Trung Hải.
Câu 2. Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác.
B. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.
C. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng.
D. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió.
Câu 3. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng từ thiên niên kỉ IV-III TCN.
B. Khoảng 3000 năm TCN.
C. Cách đây khoảng 4000 năm.
D. Cách đây khoảng 3000 năm.
Câu 4. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các sông lớn?
A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy.
B. Điều kiện từ nhiên ở đây thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển.
C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại.
D. Gồm tất các nguyên nhân trên.
Câu 5. Công cụ sản xuất ban đầu của cư dân cổ đại phương Đông là gì?
A. Đá.
B. Đồng.
C. Đồng thau, kể cả đá, tre, gỗ.
D. Sắt.
Câu 6. Cư dân cổ đại phương Đông sinh sống bằng nghề gì?
A. Trồng trọt, chăn nuôi.
B. Thương nghiệp.
C. Thủ công nghiệp.
D. Nông nghiệp và những ngành kinh tế bổ trợ cho nghề nông.
Câu 7. Cư dân cổ đại phương Đông vẫn lấy nghề gốc là
A. Nghề nông.
B. Chăn nuôi gia súc.
C. Buôn bán.
D. Thủ công nghiệp.
Câu 8. Điều kiện tự nhiên và phương thức gắn bó cư dân cổ đại phương Đông trong công việc
A. Khai phá đất đai, trị thủy, làm thủy lợi.
B. Chăn nuôi đại gia súc.
C. Buôn bán đường biển.
D. Sản xuất thủ công nghiệp.
Câu 9. Nhà nước cổ đại phương Đông hình thành sớm nhất ở đâu?
A. Ai Cập (Bắc Phi).
B. Lưỡng Hà (Tây Á).
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Câu 10. Hãy sắp xếp các quốc gia sau theo trình tự thời gian xuất hiện: 1. Trung Quốc; 2. Ai Cập; 3. Ấn Độ; 4. Lưỡng Hà.
A. 1,2,4,3.
B. 2,4,3,1.
C. 2,4,1,3.
D. 2,3,4,1.
Câu 18: Thế mạnh nổi bật trong nông nghiệp của ĐBSCL là?
A: Cây công nghiệp, thủy sản, chăn nuôi đại gia súc
B: Cây lương thực, cây ăn quả thủy sản, chăn nuôi gia cầm
C: cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm
D: Cây công nghiệp, chăn nuôi, cây thực phẩm
Câu 19: So với các vùng khác, đặc điểm không phải của ĐBSCL là
A. Năng suất lúa cao nhất cả nước
B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất.
C. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất
D. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
Câu 20. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở ĐBSCL, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành
A. Sản xuất vât liệu xây dựng B. Sản xuất hàng tiêu dung.
C. Công nghiệp cơ khí D. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.