Virut trần là virut không có
A. Vỏ capsit
B. Vỏ ngoài
C. Các gai glicoprotein
D. Cả B và C
Cho các các phát biểu sau:
I. Virut trần là virut không có lớp vỏ ngoài.
II. Trên lớp vỏ ngoài của virut có các gai glycoprotein (kháng nguyên).
III. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành dạng xoắn, dạng bầu dục và dạng hỗn hợp.
IV. Phagơ là dạng virut sống kí sinh ở vi sinh vật, có cấu trúc dạng xoắn.
V. Thể thực khuẩn là virut có cấu trúc hỗn hợp.
Số câu phát biểu đúng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
I, II, V à đúng.
III à sai. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành dạng xoắn, dạng bầu dục và dạng hỗn hợp. (không có dạng bầu dục mà là dạng khối cầu)
IV à sai. Phagơ là dạng virut sống kí sinh ở vi sinh vật, có cấu trúc dạng xoắn. (dạng hỗn hợp)
Đáp án B
Cho các các phát biểu sau:
I. Virut trần là virut không có lớp vỏ ngoài.
II. Trên lớp vỏ ngoài của virut có các gai glycoprotein (kháng nguyên).
III. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành dạng xoắn, dạng bầu dục và dạng hỗn hợp.
IV. Phagơ là dạng virut sống kí sinh ở vi sinh vật, có cấu trúc dạng xoắn.
V. Thể thực khuẩn là virut có cấu trúc hỗn hợp.
Số câu phát biểu đúng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
I, II, III, V à đúng.
III à sai. Dựa vào hình thái ngoài, virut được phân chia thành dạng xoắn, dạng bầu dục và dạng hỗn hợp. (không có dạng bầu dục mà là dạng khối cầu)
IV à sai. Phagơ là dạng virut sống kí sinh ở vi sinh vật, có cấu trúc dạng xoắn. (dạng hỗn hợp)
Vậy: B đúng
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về cấu trúc của virut?
A. Virut đã có cấu trúc tế bào
B. Virut chưa có cấu trúc tế bàoC. Virut chỉ có vỏ là protein và lõi là axit nucleic
D. Cả B và C
Câu 2: Hệ gen của virut là
A. ADN hoặc ARN
B. ADN, ARN, protein
C. ARN, protein
D. Nucleocapsit
Câu 3: Capsome là
A. Vỏ capsit được cấu tạo từ các phân tử protein
B. Các phân tử axit nucleic
C. Vỏ bọc ngoài virut
D. Nucleocapsit
Câu 4: Vỏ ngoài của virut là
A. Vỏ capsit
B. Các gai glicoprotein
C. Lớp lipit kép và protein bọc bên ngoài vỏ capsit
D. Nucleocapsit
Câu 5: Virut trần là virut không có
A. Vỏ capsit
B. Vỏ ngoài
C. Các gai glicoprotein
D. Cả B và C
Câu 6: Điều quan trọng nhất khiến virut chỉ là dạng sống kí sinh nội bào bắt buộc?
A. Virut không có cấu trúc tế bào
B. Virut có cấu tạo quá đơn gairn chỉ gồm axit nucleic và protein
C. Virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của vật chủ
D. Virut có thể có hoặc không có vỏ ngoài
Câu 7: Virut có cấu trúc xoắn
A. Có các capsome sắp xếp theo hình khối đa diện gồm 20 mặt, mỗi mặt là một tam giác đều
B. Có các capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axir nucleic
C. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn
D. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn và chỉ có ở phần đuôi mới có các capsome
Câu 8: Điều nào sau đây là đúng về cấu trúc sống của virut?
A. Trong tế bào chủ, virut hoạt động như một thể sống
B. Ngoài tế bào chủ, virut như một thể vô sinh
C. Virut là một dạng sinh vật đặc biệt, chúng luôn có biểu hiện của sự sống
D. Cả A và B
Câu 9: Điều nào sau đây là sai về virut?
A. Chỉ trong tế bào chủ, virut mới hoạt động như một thể sống
B. Hệ gen của virut chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic: ADN, ARN
C. Kích thước của virut vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử
D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virut vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và protein, chưa phải là virut
Câu 10: Phago ở E. coli là virut
A. Kí sinh ở vi sinh vật
B. Kí sinh ở vi sinh vật và người
C. Kí sinh ở vi sinh vật, thực vật, động vật và người
D. Kí sinh ở thực vật, động vật và người
Câu 11: Các đơn vị protein liên kết với nhau tạo nên
A. capsome B. vỏ ngoài
C. glicoprotein D. nucleocapsit
Câu 12: Nhóm virut nào sau đây có cấu trúc xoắn?
A. Virut bại liệt, virut mụn cơm, virut hecpet
B. Virut đậu mùa, Phago T2, virut cúm, virut dại
C. Virut đậu mùa, virut cúm, virut sởi, virut quai bị
D. Virut đốm thuốc lá, virut cúm, virut sởi, virut quai bị , virut dại
Câu 13: Axit nucleic và vỏ ngoài capsit kết hợp với nhau tạo thành
A. nucleocapsit B. glicoprotein
C. capsome D. lớp lipit kép
Câu 1: A. Virut đã có cấu trúc tế bào
Câu 2: A. ADN hoặc ARN
Câu 3: A. các phân tử protein
Câu 4: C. Lớp lipit kép và protein bọc bên ngoài vỏ capsit
Câu 5: B. Vỏ ngoài
Câu 6: C. Virut chỉ có thể nhân lên trong tế bào của vật chủ
Câu 7: B. Có các capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axir nucleic
Câu 8: D. Cả A và B
Câu 9: D. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virut vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và protein, chưa phải là virut
Câu 10: A. Kí sinh ở vi sinh vật
Câu 11: A. capsome
Câu 12: D. Virut đốm thuốc lá, virut cúm, virut sởi, virut quai bị , virut dại
Câu 13: C. capsomea
1/A
2/A
3/A
4/C
5/B
6/C
7/B
8/D
9/D
10/A
11/A
12/D
13/C
chúc bạn học tốt và nếu đúng thì bạn theo dõi mình nha
Ở virut, các gai glicoprotein trên bề mặt vỏ ngoài có vai trò gì?
A. Làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào chủ
B. Quy định hình dạng của virut
C. Làm cầu nối giúp virut trao đổi chất với môi trường
D. Tất cả các phương án đưa ra
Ở virut, các gai glicoprotein trên bề mặt vỏ ngoài có vai trò gì?
A. Làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào chủ
B. Quy định hình dạng của virut
C. Làm cầu nối giúp virut trao đổi chất với môi trường
D. Tất cả các phương án đưa ra
Khi nói đến virut gây bệnh, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Virut gây bệnh ở người có chứa ADN và ARN.
II. Virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN.
III. Thể thực khuẩn không có bộ gen.
IV. Virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit.
A. l.
B.2.
C.3.
D.4.
I à sai, vì virut gây bệnh ở người có chứa ADN hoặc ARN.
II. à sai, virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN, (hầu hết là ARN)
III à sai, thể thực khuẩn không có bộ gen.
IV à sai, virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit. Mọi virut đều có vò capsit.
Vậy: D đúng
Khi nói đến virut gây bệnh, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Virut gây bệnh ở người có chứa ADN và ARN.
II. Virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN.
III. Thể thực khuẩn không có bộ gen.
IV. Virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit.
A. l.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
I à sai, vì virut gây bệnh ở người có chứa ADN hoặc ARN.
II. à sai, virut gây bệnh ở thực vật chỉ có ARN, (hầu hết là ARN)
III à sai, thể thực khuẩn không có bộ gen.
IV à sai, virut gây bệnh ở vật nuôi không có vỏ capsit. Mọi virut đều có vò capsit.
Đáp án D
Điền “có” hoặc “không” vào bảng cấu tạo virut sau
Cấu tạo | Virut trần | Virut có vỏ ngoài |
Vật chất di truyền gồm 1 ADN hoặc 1 ARN chuỗi đơn hoặc chuỗi kép |
||
Vỏ bọc capsit | ||
Vỏ ngoài là lớp lipit kép và prôtêin | ||
Mặt vỏ ngoài có các gai glicôprôtein |
Câu 1:
a,virut cúm A type H5N1 ở người là virut có axit nu loại gì? Type A,B,C có nghĩa là gì?
b,Hãy nêu cơ chế hình thành lớp vỏ ngoài của một số virus ở người và vai trò của lớp vỏ này đối với virus các loại virus có thể gây bệnh cho người bằng những cách nào?
Câu 2:
a, Bằng cách nào một số virut có thể sinh sản mà không cần đến ADN hay thậm chí không có sự tổng hợp ADN?
b, Chỉ ra những nguyên nhân làm cho virut phải kí sinh nội bào đặc hiệu bắt buộc?
vai trò của của các thành phần cấu tạo virut???
tại sao virut kg được coi là 1 cơ thể sinh vật ???
tại sao virut trần không có gai glicoprotein vẫn có thể bám vào cơ thể khác được ???//????
a)
Virut gồm hai thành phần cơ bản: lõi là axit nuclêic (tức hệ gen) và vỏ là prôtêin (gọi là capsit) bao bọc bên ngoài để bảo vệ axit nuclêic. Phức hợp gồm axit nuclêic và vỏ capsit gọi là nuclêôcapsit.
Hệ gen của virut có thể là ADN (chuỗi đơn hoặc chuỗi kép) hoặc ARN (chuỗi đơn hoặc chuỗi kép) trong khi hệ gen của tế bào luôn luôn là ADN chuỗi kép.
Vỏ capsit được cấu tạo từ các đơn vị prôtêin gọi là capsôme.
Một số virut còn có thêm một vỏ ngoài, vỏ ngoài là lớp lipit kép và prôtêin. Trên mặt vỏ ngoài có các gai glicôprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào chủ. Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần (hình 29.1).
2.
Virút ko được coi là một cơ thể sinh vật mà thường được gọi là hạt thôi. Vì: Virút chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước siêu nhỏ (đo bằng nanomet) và có cấu tạo rất đơn giản chỉĐiền nội dung phù hợp vào bảng sau:
STT | Virut | Loại axit nuclêic | Vỏ capsit có đối xứng | Có màng bọc ngoài vỏ capsit | Vật chủ | Phương thức lan truyền |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | HIV | ARN (một mạch, hai phân tử) | ||||
2 | Virus khảm thuốc lá (Tobamo virus) | ARN (một mạch) | ||||
3 | Phago T2 | ADN (hai mạch) | ||||
4 | Virus cúm (influenza virus) | ARN (một mạch) |
STT | Virut | Loại axit nuclêic | Vỏ capsit có đối xứng | Có màng bọc ngoài vỏ capsit | Vật chủ | Phương thức lan truyền |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | HIV | ARN (một mạch, hai phân tử) | Khối | Có | Người | + Qua máu + Từ mẹ sang con + Quan hệ tình dục không an toàn |
2 | Virus khảm thuốc lá (Tobamo virus) | ARN (một mạch) | Xoắn | Không | Cây thuốc lá | Động vật chích, đốt |
3 | Phago T2 | ADN (hai mạch) | Hỗn hợp | Không | E. coli | Qua dịch nhiễm phagơ |
4 | Virus cúm (influenza virus) | ARN (một mạch) | Xoắn | Có | Người | Chủ yếu qua sol khí (hắt hơi, hít thở,…) |