Vitanmin A công thức phân C20H30O, phân tử có chứa 1 vòng 6 cạnh và không chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử Vitanmin A là:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Vitamin A có công thức phân tử là C 20 H 30 O , có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4.
Đáp án C
(k là số liên kết π và vòng, x là số nguyên tử C, y là số nguyên tử H và halogen, z là số nguyên tử N)
Bài 1(SGK trang 125). Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là
A. Phân tử có vòng 6 cạnh.
B. Phân tử có 3 liên kết đôi.
C. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
D. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa liên kết đôi và liên kết đơn.
Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án trên.
Bài 1(SGK trang 125). Cấu tạo đặc biệt của phân tử benzen là
A. Phân tử có vòng 6 cạnh.
B. Phân tử có 3 liên kết đôi.
C. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
D. Phân tử có vòng 6 cạnh chứa liên kết đôi và liên kết đơn.
Mentol ( C 10 H 20 O ) và menton ( C 10 H 18 O ) cùng có trong tinh dầu bac hà ; phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton lần lượt là
A. 0 và 1
B. 1 và 0
C. 1 và 2
D. 2 và 1.
Benzen không làm mất màu dung dịch brom vì
A. benzen là chất lỏng.
B. phân tử có cấu tạo vòng.
C. phân tử có 3 liên kết đôi.
D. phân tử có cấu tạo vòng, trong đó có 3 liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
Lycopen có công thức phân tử C 40 H 56 , là chất màu đỏ trong quả cà chua, có cấu tạo mạch hở, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số kết đôi đó có trong phân tử licopen là
A. 13
B. 12
C. 14
D. 11.
Phenolphtalein là chất chỉ thị màu axit – bazơ trong phòng thí nghiệm có công thức đơn giản nhất là C10H7O2. Trong phân tử phenolphtalein có 3 vòng benzen, một vòng chứa oxy và một nối đôi C=O, còn lại là liên kết đơn. Công thức phân tử của phenolphtalein sẽ là:
A. C10H7O2
B. C40H28O8
C. C20H14O4
D. C30H21O6
Đáp án C
Đặt công thức phân tử của phenolphtalein là (C10H7O2)n. Theo giả thiết ta thấy tổng số liên kết π và vòng của nó là :
k = (2.10n-7n+2)/2 = 3.4+1+1 = 14→n = 2
Vậy công thức phân tử phenolphtalein là C20H14O4