Trạng thái đất nào sao đây là đất thịt nhẹ? *
a.Vê được thành thỏi nhưng khi uốn bị đứt
b.Vê được thành thỏi nhưng đứt đoạn
c.Chỉ vê được thành viên rời rạc
d.Không vê được
Câu 51: Đất vê được thành thỏi nhưng khi uốn đứt đoạn là loại đất:
A. Đất cát pha. B. Đất sét. C. Đất thịt trung bình. D. Đất thịt nhẹ
Câu 52: Trạng thái đất sau khi vê, uốn cong có vết nứt, đất đó là:
A. Đất cát. B. Đất thịt nhẹ. C. Đất thịt nặng. D. Đất thịt trung bình.
c)Đất thịt trung bình
B. Đất thịt nhẹ.
.Đất khi vê được thành thỏi nhưng khi uốn lại thì bị đứt đoạn. Vậy nó là loại đất gì?
Câu 1: Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm, sau đó uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. Nếu có vết nứt khi uốn là loại đất?
A.Đất thịt trung bình. C.Đất sét. C.Đất thịt nặng. D.Đất thịt nhẹ.
Câu 2: Quy trình thực hành xác định các thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay) gồm mấy bước?
A.6 bước. B.3 bước. C.5 bước. D.4 bước.
loại đất nào không vê được thành viên
A đất sét B đất cát C đát cát pha D đát thịt nhẹ
Câu 3: Để kết quả vê đất được chính xác, trước khi tiến hành vê, người thí nghiệm thực hiện bước nào dưới đây
A.Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm. B.Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm.
C.Lựa sạch sỏi, đá, rác vụn có trong đất. D.Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay.
Câu 4: Khi uốn không có vết nứt là loại đất:
A.Đất thịt nặng. B.Đất thịt trung bình. C.Đất thịt nhẹ. D.Đất sét.
Câu 53: Dưới đây là các bước của quy trình thực hành: Xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay):
1. Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3 cm.
2. Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm.
3. Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay.
4. Dùng hai bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3 mm.
Thứ tự các bước là:
A. 1→ 2→ 3→ 4.
B. 2→ 3 → 4→ 1.
C. 3→ 2→ 4→ 1.
D. 3→ 4→ 1→ 2.
M.N ƯI, GIÚP MIK VS, THẦY CÔ CHO MÀ NGU LUN:((
9. Xác định đất trồng bằng cách ve tay đơn giản và trạng thái đất sau khi vê là: “Không vê được.” Theo em đây là loại đất gì ?
A. Đất cát. B. Đất sét.
C. Đất thịt nặng. D. Đất cát pha.
10. Xác định đất trồng bằng cách ve tay đơn giản và trạng thái đất sau khi vê là:”Chỉ vê được thành viên rời rạc.” Theo em đây là loại đất gì ?
A. Đất cát. B. Đất sét.
C. Đất thịt nặng. D. Đất cát pha.
11. Xác định đất trồng bằng cách ve tay đơn giản và trạng thái đất sau khi vê là: “Vê được thành thỏi, khi uốn không có vết nứt.” Theo em đây là loại đất gì ?
A. Đất cát. B. Đất sét.
C. Đất thịt nặng. D. Đất cát pha.
12. “ Bạn Minh làm thí nghiệm với đất trồng bằng cách ve tay đơn giản và trạng thái đất sau khi Minh vê là: Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt ” Theo em đây là loại đất gì ?
A. Đất cát. B. Đất sét.
C. Đất thịt nặng. D. Đất cát pha.
13. Nhóm phân nào sau đây thuộc nhóm phân hữu cơ?
A. Đạm, kali, vôi. B. Phân xanh, phân chuồng, phân rác
C. Phân xanh, phân kali. D. Phân chuồng, kali
14. Các loại phân sau đâu không phải là phân hóa học?
A. Phân đạm. B. Phân vi lượng.
C. Phân bón chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm. D. NPK.
15. Phân bón có tác dụng gì?
A. Tăng năng suất.
B. Tăng chất lượng, tăng năng suất, tăng độ phì nhiêu cho đất.
C. Tăng chất lượng, tăng các vụ gieo trồng trong năm.
D. Diệt cỏ dại.
16. Phân bón không có tác dụng nào sau đây?
A. Diệt trừ cỏ dại. B. Tăng năng suất cây trồng.
C. Tăng chất lượng nông sản. D. Tăng độ phì nhiêu của đất.
17. Đâu là phân vi sinh?
A. NPK. B. Khô dầu.
C. Phân bón có chứa vi sinh chuyển hóa lân. D. Phân đa nguyên tố.
18. Loại phân bón nào sau đây không phải là phân bón hữu cơ?
A. Than bùn. B. Than đá. C. Phân chuồng. D. Phân xanh
19. Bón đạm cho lúa trong điều kiện thời tiết như thế nào là hợp lí?
A. Mưa lũ. B. Nắng nóng.
C. Mưa rào. D.Thời tiết râm mát, có mưa phùn nhỏ.
20. Nhóm phân nào sau đây dùng để bón lót?
A. Phân hữu cơ, phân xanh, phân đạm.
B. Phân xanh, phân kali, phân NPK
C. Phân rác, phân xanh, phân chuồng.
D. Phân lân, phân xanh, phân vi sinh
20. Bón thúc là cách bón:
A. trong quá trình sinh trưởng của cây. B. nhiều lần
C. trước khi gieo trồng. D. 1 lần.
21. Đối với phân hóa học, chúng ta không được:
A. đựng trong chum, vại, túi nilon bịt kín.
B. để nơi khô ráo, thoáng mát.
C. không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
D. phơi nắng.
22. Dựa vào thời kì bón, người ta chia thành mấy cách bón phân?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
23. Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích:
A. tạo ra nhiều hạt giống phục vụ gieo trồng.
B. tăng năng suất cây trồng.
C. tạo ra nhiều hạt giống, cây con giống phục vụ gieo trồng.
D. tăng vụ gieo trồng.
24. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt thường áp dụng loại cây nào sau đây?
A. Cây lúa, B. Cây bưởi. C. Mai. D. Cây mía
25. Dấu hiệu nào là dấu hiệu khi cây trồng bị sâu, bệnh phá hoại?
A. Cành bị gãy. B. Cây, củ bị thối.
C. Lá xanh tốt. D. Quả to hơn.
26. Khi bị sâu, bệnh, cây trồng có biểu hiện thế nào?
A. Sinh trưởng và phát triển giảm. B. Tốc độ sinh trưởng tăng.
C. Chất lượng nông sản không thay đổi. D. Tăng năng suất cây trồng.
27. Côn trùng gây hại có kiểu biến thái hoàn toàn, ở giai đoạn nào chúng phá hại mạnh nhất?
A. Sâu trưởng thành. B. Sâu non. C. Nhộng. D. Trứng
28. Bộ phận cây trồng bị thối không do nguyên nhân nào?
A. Vi rút. B.Nắng nóng. C. Nấm. D. Mốc.
29. Biện pháp nào được coi là biện pháp cơ sở để phòng và trừ sâu, bệnh hại?
A. Biện pháp canh tác. B. Biện pháp thủ công.
C. Biện pháp hóa học. D. Biện pháp sinh học.
30. Đâu là nội dung của biện pháp canh tác phòng chống sau bệnh hại?
A. Dùng thuốc trừ sâu.
B. Dùng vợt, bẫy đèn, bả độc để diệt sâu hại.
C. Làm đất, vệ sinh đồng ruộng, luân canh cây trồng.
D. Nuôi bọ rùa.
31. “Khi Thanh Long bị bệnh đốm trắng Bác Hằng được nhân viên bán hàng giới thiệu thuốc hóa học để diệt. Bác Hằng chê thuốc hóa học có nhược điểm”. Theo em nhược điểm biện pháp hóa học là:
A. khó thực hiện, tốn tiền...
B. gây độc cho người, ô nhiễm môi trường, phá vỡ cân bằng sinh thái.
C. hiệu quả chậm, tốn nhiều công sức tiền của.
D. ít tác dụng khi sâu,bệnh đã phát triển thành dịch.
32. “Khi thấy Cây mai nhà mình bị sâu Bác Lan dùng nước pha tỏi, ớt và xả để xit lên lá mai”. Theo em dùng tay bắt sâu hay ngắt bỏ cành, lá bị bệnh thuộc loại biên pháp gì?
A. Biện pháp hóa học. B. Biện pháp sinh học
C. Biện pháp canh tác. D. Biện pháp thủ công
33. “Để bắt đầu vụ lúa mới Bác Nam thường, vệ sinh đồng ruộng, làm đất và bác luôn gieo trồng đúng thời vụ. Bác Nam nói đó là biện pháp cơ sở để phòng và trừ sâu, bệnh hại”. Theo em biện pháp nào được coi là biện pháp cơ sở để phòng và trừ sâu, bệnh hại?
A. Biện pháp canh tác. B. Biện pháp thủ công.
C. Biện pháp hóa học. D. Biện pháp sinh học.
34. “ Chú Bách nói với cô Loan. Sao ruộng nhà mình thường bị sau bệnh nhiều thế, dù tui có sử dụng nhiều biện pháp phòng trừ. Cô loan cười bảo muốn phòng, trừ sâu, bệnh đạt hiệu quả cao cần phải ….” Theo em muốn phòng, trừ sâu, bệnh đạt hiệu quả cao cần phải sử dụng biện pháp nào?
A. Sử dụng biện pháp hóa học.
B. Sử dụng biện pháp sinh học.
C. Sử dụng biện pháp canh tác.
D. Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ phù hợp với từng thời điểm.
35. Bừa và đập đất có tác dụng:
A. xáo trộn lớp mặt đất, làm đất tơi xốp.
B. làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại, trộn đều phân và san phẳng mặt ruộng.
C. dễ chăm sóc cây, tránh ngập úng và tạo tầng đất dầy.
D. diệt cỏ dại và mầm mống sâu, bệnh.
36. Loại đất nào dưới đây không cần yêu cần cày sâu?
A. Đất thịt. B. Đất cát.
C. Đất trồng cây ăn quả, cây công nghiệp. D. Đất sét.
37. Vụ hè thu thường diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Cuối tháng 4 đến đầu tháng 9.
B. Tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
C. Tháng 9 đến tháng 12.
D. Tháng 6 đến tháng 11.
38. Hạt giống đem gieo trồng phải đạt các tiêu chí:
A. tỷ lệ hạt nảy mầm cao, không có sâu, bệnh.
B. kích thước hạt to, tỷ lệ hạt nảy mầm cao
C. kích thước hạt to, tỷ lệ hạt nảy mầm cao. không có sâu, bệnh.
D. không có sâu, bệnh, kích thước hạt to.
39. Bừa và đập đất có tác dụng:
A. xáo trộn lớp mặt đất, làm đất tơi xốp.
B. làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại, trộn đều phân và san phẳng mặt ruộng.
C. dễ chăm sóc cây, tránh ngập úng và tạo tầng đất dầy.
D. diệt cỏ dại và mầm mống sâu, bệnh.
40. Muốn xác định thời vụ gieo trồng cần phải dựa trên các yếu tố:
A. thời tiết, khí hậu, loại giống cây trồng.
B. tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi điạ phương.
C. loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi điạ phương.
D. khí hậu, loại cây trồng,tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi điạ phương.
ấy từng mẫu đất đã chuẩn bị từ nhà và làm theo các bước đã nêu ở trên. Ghi kết quả thu được vào vở bài tập theo mẫu bảng sau:
Mẫu đất | Trạng thái đất sau khi vê | Loại đất xác định |
Số 1 | ||
Số 2 | ||
Số 3 |
Mẫu đất | Trạng thái đất sau khi vê | Loại đất xác định |
Số 1 | Không vê được | Đất cát |
Số 2 | Vê được thành thỏi, khi uốn không có vết nứt. | Đất sét |
Số 3 | Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt. | Đất thịt nặng |
1)Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất không dẫn đến
A)các lục địa được nâng lên, hạ xuống
B)các lớp đất đá bị uốn nếp hoặc đứt gãy
C)biển tiến và biển thoái
D)bão lụt và hạn hán
2)Địa hào – địa lũy được hình thành khi nào?
A)Khi có sự chuyển dịch theo chiều ngang với biên độ lớn
B)Khi cường độ tách dãn yếu, các lớp đất đá không dịch chuyển
C)Khi các mảng kiến tạo xô vào nhau
D)Khi xảy ra các hiện tượng động đất, núi lửa
3)Nguồn năng lượng nào sau đây không sinh ra nội lực?