Cách phát triển từ vựng mà em biết là gì?
A. Phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.
B. Mượn từ của tiếng nước ngoài.
C. Tạo ra từ ngữ mới.
D. Cả 3 đáp án trên.
lấy ví dụ để chứng minh cho 2 cách phát triển của từ ngữ.
( phát triển về nghĩa từ ngữ dựa trên cơ sở nghĩa gốc ; phát triển về số lượng từ ngữ: tạo từ ngữ mới , mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài )
Phát triển từ vựng trên cơ sở nghĩa gốc Mặt trời sáng chiếu trên trời cao.Mặt trời:là một hình ảnh của thiên nhiên,mang lại sự sống cho con người và không gì thay thế được
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.Mặt trời ở đây nghĩa là đứa con nằm trên lưng mẹ quan trọng như mặt trời giúp người mẹ có niềm tin,sự hạnh phúc và đứa con là không gì có thể thay thế được.
Phát triển từ vựng về số lượng từ ngữ.
Phát triển về số lưỡng từ ngữ:
Tạo từ ngữ mới
Xe gồm nhiều loại:xe ô tô,xe máy,xe tay ga.
Mượn tiếng nước ngoài
Ra-đi-ô là loại đài mà con người dùng để nghe tin tức,thông báo,...v.v
Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:
a) Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
b) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
c) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
d) Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa
Câu (c) là câu nhận định đúng. Vay mượn là hiện tượng phổ biến ở tất cả các ngôn ngữ, vay mượn vừa làm giàu vốn ngôn ngữ của dân tộc, vừa để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
em hãy cho biết ngoài cách phát triển nghĩa của từ vựng trên cơ sở nghĩa gốc
b) có thể tạo nên những từ ngữ mới nào trên cơ sở Ghép các từ sau: điện thoại, kinh tế di động ,sở hữu, tri thức ,đặc khu, trí tuệ, giải thích nghĩa của những từ ngữ đó?
c) Em hãy cho biết ngoài cách phát triển nghĩa của từ trên cơ sở Nghĩa gốc thì còn cách nào khác để phát triển nghĩa từ vựng
d) Tìm từ Hán Việt có nghĩa tương đương với mỗi từ ngữ sau :
1 Vợ : … 5. Anh em:…
2 Nhà thờ:… 6. Ít người:…
3 Bạn cũ: … 7. Trẻ em: …
4. Sông núi :… 8. Rất lớn: …
e) tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ các khái niệm dưới đây chỉ ra nguồn gốc của các từ này (hoàn thành vào vở)
1 bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong
2 nghiên cứu có hệ thống các điều kiện để tiêu thụ hàng hóa
3 hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau
g) từ các câu d và e Em hãy cho biết có thể phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách nào
Help me
b) - Điện thoại di động: điện thoại nhỏ, không dây, được sử dụng trong khu vực phủ sóng của hãng cho thuê bao.
- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm của trí tuệ được pháp luật phân định.
- Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, giao dịch, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
- Đặc khu kinh tế: khu vực kinh tế ưu đãi, dành riêng để thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
c) Ngoài cách phát triển nghĩa của từ, từ vựng còn được phát triển bằng cách: tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ tăng lên.
d) 1. Vợ: thê 5. Anh em: huynh đệ
2. Nhà thơ: thi sĩ 6. Ít người: thiểu số
3. Bạn cũ: cố nhân 7. Trẻ em: thiếu nhi
4. Sông núi: sơn hà 8. Rất lớn: đại
e) 1 Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong là AIDS
2 Nghiên cứu có hệ thống các điều kiện để tiêu thụ hàng hóa là Maketing
3 Hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau là Internet
g) Phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách mượn của tiếng nước ngoài.
b)
Có thể ghép thành các từ: điện thoại di động; kinh tế tri thức; đặc khu kinh tế; sở hữu trí tuệ.
Giải nghĩa:
Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao. Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sánh ưu đãi. Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với các sản phẩm do hoạt động trí tuệ đem lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghệ.. c)ngoài cách phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc thì còn có thể tạo thêm từ mới để phát triển từ vựng
1. Vợ |
1. nương tử |
5. Anh em |
5. Huynh đệ |
2. Nhà thơ |
2. thi sĩ |
6. Ít người |
6. thiểu số |
3. Bạn cũ |
3. cố nhân |
7. Trẻ em |
7. nhi đồng |
4. Sông núi |
4. giang sơn |
8. Rất lớn |
8. vĩ đại |
e)
1. Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong => AIDS
2. Nghiên cứu có hệ thống các điều kiện để tiêu thụ hàng hóa => Ma-két-tinh
3. Hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau => In-tơ-nét
Nguồn gốc: Từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu
Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?
Không có ngôn ngữ nào mà từ mượn chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng. Nếu như vậy thì mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa và số lượng từ ngữ sẽ rất lớn, trí nhớ con người không thể nào nhớ hết.
Tạo ra từ láy từ các tiếng dưới đây:
a. nhỏ b. khỏe c. óng d. dẻo
Cho biết nghĩa của từ láy mới tạo ra có gì khác so với nghĩa của tiếng gốc?
- Tạo ra từ láy:
a. Nhỏ nhắn
b. Khỏe khoắn
c. Óng ả
d. Dẻo dai
- Nghĩa của từ ghép tạo ra có phạm vi:
a. Nhỏ nhắn giảm nghĩa so với nhỏ.
b. Khỏe khoắn tăng nghĩa so với khỏe.
c. Óng ả tăng nghĩa so với óng.
d. Dẻo dai tăng nghĩa so với dẻo.
Câu 1: Từ mượn là gì? Hãy cho viết từ mượn của tiếng Hán, tiếng Anh, tiếng Pháp (mỗi tiếng nước ngoài đưa ra 2 từ mượn và nêu nghĩa của chúng)? Đặt một câu có sử dụng từ mượn?
là những từ vay mượn của nước ngoài tạo ra sự phong phú, đa dạng của Tiếng Việt, trong tiếng Việt có rất nhiều từ mượn có nguồn gỗ từ tiếng Hán, tiếng Pháp, Tiếng Anh...
từ mượn tiếng Hán : khán giả , tác giả
từ mượn tiếng Anh : đô la , in - to - net
từ mượn tiếng Pháp : ô -tô , ra-di-ô
Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ mới nào được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó.
- Điện thoại di động: điện thoại nhỏ, không dây, được sử dụng trong khu vực phủ sóng của hãng cho thuê bao
- Kinh tế tri thức: quyền sở hữu với sản phẩm trí tuệ được pháp luật phân định
- Đặc khu kinh tế: khu vực kinh tế ưu đãi, dành riêng để thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Cách phát triển từ vựng mà em biết là gì?
A. Phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng
B. Mượn từ của tiếng nước ngoài
C. Tạo ra từ ngữ mới
D. Cả 3 đáp án trên