Dạng thân mọng nước được tìm thấy ở loài thực vật nào dưới đây ?
A. Lá lốt
B. Cau
C. Lê gai
D. Vạn niên thanh
Dạng thân mọng nước được tìm thấy ở loài thực vật nào dưới đây ?
A. Lá lốt
B. Cau
C. Lê gai
D. Vạn niên thanh
Đáp án C
Lê gai có thân cao, dày và mềm, lá của chúng tiêu biến thành gai nhọn giúp khả năng mất nước giảm và tích trữ nước trong thân cây tốt. Lá lốt, cau hay cây vạn niên thanh không có khả năng dự trữ nước trong thân
Dạng thân mọng nước được tìm thấy ở loài thực vật nào dưới đây ?
A. Lá lốt
B. Cau
C. Lê gai
D. Vạn niên thanh
Đáp án: C
Thân mọng nước: dự trữ nước, thường thấy các cây sống ở nơi khô hạn như: xương rồng, lê gai, cành giao…
Câu 1: Nhóm thực vật nào dưới đây gồm những cây có thân mọng nước?
A. Xương rồng, cành giao, thường xuân, vạn niên thanh
B. Đinh lăng, sừng hươu, trường sinh lá tròn, su hào
C. Hoa đá, vạn niên thanh, hoa mười giờ, nhãn
D. Hoa đá, nha đam, trường sinh lá tròn, thuốc bỏng
Câu 2: Nhóm nào dưới đây gồm những cây có dạng thân hành?
A. Húng chanh, hành, nhãn, đinh lăng, huệ tây
B. Kiệu, tỏi, mít, tỏi tây, cây hẹ
C. Hoa loa kèn, kiệu, tulip, trinh nữ hoàng cung, tỏi
D. Kiệu, thuốc bỏng, ổi, tulip, hoa giun
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây ở củ dong ta, nghệ, gừng,…chứng tỏ chũng là thân?
A. Có hình trụ, chứa chất dự trữ
B. Có mạch gỗ giúp vận chuyển các chất hữu cơ
C. Có chồi ngọn, chồi nách và lá
D. Có mạch rây giúp vận chuyển nước và muối khoáng
Câu 1:Thực vật ở đới lạnh có đặc điểm
A. xanh tốt quanh năm.
B. còi cọc, thấp lùn.
C. thân mọng nước, lá biến thành gai.
D. rụng lá theo mùa.
Câu 2. Vị trí của đới lạnh nằm trong khoảng từ
A. chí tuyến đến hai vòng cực.
B. chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
C. vòng cực Nam – cực Nam.
D. hai vòng cực đến hai cực.
Câu 3:Ở đới lạnh loài vật sống thành bầy đàn sưởi ấm cho nhau là
A. gấu trắng.
B. tuần lộc.
C. hải cẩu.
D. chim cánh cụt.
Đặc điểm động, thực vật đới lạnh:
- Chúng thường có lớp mỡ dày dưới da, lớp lông dày, lớp lông không thấm nước hoặc sống thành đàn đông đúc để tránh nạn.
- Chúng có thể ngủ đông để giảm tiêu hao năng lượng hoặc di cư đến các nơi ấm áp để tránh lạnh.
Câu 2
Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực.
Đáp án cần chọn là: C
Cho các đặc điểm dưới đây của một số loài thực vật:
(1) Rễ dài (2) Lá tiêu giảm, lá biến thành gai (3) Tầng cutin dày
(4). Lá mọng nước (5) Lá mỏng, bản rộng (6)Lá màu xanh đậm, ít lớp tế bào
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khô, nóng bao gồm:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khô, nóng bao là rễ dài (để lấy nước); lá tiêu biến, lá biến thành gai (giảm thoát hơi nước); tầng cutin dày (giảm thoát hơi nước qua tầng cutin); lá mọng nước (để dự trữ nước).
Cho các đặc điểm dưới đây của một số loài thực vật:
(1) Rễ dài (2) Lá tiêu giảm, lá biến thành gai (3) Tầng cutin dày
(4). Lá mọng nước (5) Lá mỏng, bản rộng (6) Lá màu xanh đậm, ít lớp tế bào
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khô, nóng bao gồm:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khô, nóng bao là rễ dài (để lấy nước); lá tiêu biến, lá biến thành gai (giảm thoát hơi nước); tầng cutin dày (giảm thoát hơi nước qua tầng cutin); lá mọng nước (để dự trữ nước).
Cho các đặc điểm dưới đây của một số loài thực vật:
(1) Rễ dài
(2) Lá tiêu giảm, lá biến thành gai
(3) Tầng cutin dày
(4). Lá mọng nước
(5) Lá mỏng, bản rộng
(6)Lá màu xanh đậm, ít lớp tế bào
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khô, nóng bao gồm:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án D
Trong số các đặc điểm trên, số đặc điểm xuất hiện ở các thực vật sống ở vùng xa mạc khô, nóng bao là rễ dài (để lấy nước); lá tiêu biến, lá biến thành gai (giảm thoát hơi nước); tầng cutin dày (giảm thoát hơi nước qua tầng cutin); lá mọng nước (để dự trữ nước).
Ở một số loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của hai hiện tượngtrên:
A. Lá đốm do sen trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gen nhân
B. Lá đốm do đột biến gen nhân, bạch tạng do đột biên gen lục lạp.
C. Bạch tạng do gen đột biến, lá đốm do quy định của gen không đột biên.
D. Lá đốm do năng lượng ánh sáng chiếu vào lá không đồng đều
ð Tính thoái hóa của mã di truyền được thể hiện ở việc có nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin
ð Chọn A
Ở một loài thực vật, đã ghi nhận một số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của 2 hiện tượng trên là:
A. Bạch tạng do gen đột biến, lá đốm do quy định của gen không đột biến
B. Lá đốm do đột biến gen nhân, bạch tạng do đột biến gen lục lạp
C. Lá đốm do năng lượng ánh sang chiếu vào lá không đều
D. Lá đốm do gen trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gen nhân
Đáp án : D
Gen quy định tổng hợp sắc tố quy định màu xanh của lá do cả gen trong nhân và gen ngoài nhân quyết định
Gen trong nhân thì di truyền cho tất cả các tế bào nên nếu đột biến gen trong nhân, tất cả các tế bào đều không màu ( bạch tạng).
Nếu đột biến gen ngoài nhân không phân li đòng đều cho tất cả các tế bào nếu tế bào nhận gen trong lục lạp bị đột biến => màu trắng , tế bào không nhận gen đột biến thì màu xanh => xuất hiện thể khảm