Chứng minh rằng
abc+cab+bac lớn hơn hoặc bằng 111
Chứng minh rằng : abc + bca + cab lớn hơn hoặc băng 111
giúp mình nha
abc+bca+cab=100a+10b+c+100b+10c+a+100c+10a+b=111a+111b+111c=111(a+b+c)
Vì là số có 3 chữ số nên \(\hept{\begin{cases}10>a\ge1,10>b\ge0,10>c\ge0\\10>b\ge1,10>b\ge0,10>c\ge0\\10>c\ge1,10>b\ge0,10>c\ge0\end{cases}}\)
=>\(a+b+c\ge1\)=>\(111\left(a+b+c\right)\ge111\)
hay abc+bca+cab\(\ge111\)
Chứng tỏ rằng abc + bca + cab lớn hơn hoặc bằng 111
abc = a . 100 + b . 10 + c
bca = b .100 + c .10 + a
cab = c . 100 + a . 10 + b
( a . 100 + b .10 + c ) + ( b . 100 + c.10 + a ) + ( c .100 + a . 10 + b )
= a .111 + b . 111 + c .111
= 111 . ( a + b + c )
suy ra abc + bca + cab lớn hơn hoặc bằng 111
Những Con Số
abc = a . 100 + b . 10 + c
bca = b .100 + c .10 + a
cab = c . 100 + a . 10 + b
( a . 100 + b .10 + c ) + ( b . 100 + c.10 + a ) + ( c .100 + a . 10 + b )
= a .111 + b . 111 + c .111
= 111 . ( a + b + c )
suy ra abc + bca + cab lớn hơn hoặc bằng 111
abc = a . 100 + b . 10 + c
bca = a . 100 + c . 10 + a
cab = c . 100 + a . 10 + b
( a . 100 + b . 10 + c ) + ( b .100 + c . 10 + a ) + ( c . 100 + a . 10 + b )
= a . 111 + b . 111 + c . 111
= 111 . ( a + b + c )
\(\Rightarrow\) abc + bca + cab lớn hơn hoặc bằng 111
1)Với x>-3.Chứng minh :2x/3 + 9/(x-3)^2 lớn hơn hoặc bằng 1
2)Cho a lớn hơn hoặc bằng 3,ab lớn hơn hoặc bằng 6;abc lớn hơn hoặc bằng 6.Chứng minh rằng a+b+c lớn hơn hoặc bằng 6
1) Đề sai, thử với x = -2 là thấy không thỏa mãn.
Giả sử cho rằng với đề là x không âm thì áp dụng BĐT Cauchy:
\(A=\)\(\frac{2x}{3}+\frac{9}{\left(x-3\right)^2}=\frac{x-3}{3}+\frac{x-3}{3}+\frac{9}{\left(x-3\right)^2}+2\)
\(A\ge3\sqrt[3]{\frac{\left(x-3\right).\left(x-3\right).9}{3.3.\left(x-3\right)^2}}+2=3+2=5>1\)
Không thể xảy ra dấu đẳng thức.
a,Cho A +B lớn hơn hoặc bằng 1.Chứng minh A^2 + B^2 lớn hơn hoặc bằng 1
b,Cho x^2 + y^2 =1.Chứng minh (x+y)^2 nhỏ hơn hoặc bằng 2
Câu a)
Ta có a + b \(\ge\)1 => a \(\ge\) 1 - b
Nên a2 + b2 \(\ge\) (1 - b)2 + b2 = 2b2 - 2b + 1 = 2(b2 - 2b.1/2 + 1/4 + 1/2) = 2(b - 1/2)2 + 1 \(\ge\) 1
Câu b) Áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta có
(x + y)2 = (1.x + 1.y)2 \(\le\) (12 + 12)(x2 + y2) = 2.1 = 2
Dấu "=" xảy ra <=> x = y
câu1 : cần sửa lại là A2 + B2 \(\ge\frac{1}{2}\)
Ta chứng minh được : (A+B)2 \(\le2.\left(A^2+B^2\right)\) (*)
<=> A2 + B2 + 2A.B \(\le\) 2. (A2 + B2)
<=> 0 \(\le\) A2 + B2 - 2.A.B <=> 0 \(\le\) (A-B)2 luôn đúng => (*) đúng
b) Áp sung câu a => (x+y)2 \(\le\)2.(x2 + y2) = 2 => đpcm
Chứng minh a2 + b2 lớn hơn hoặc bằng 1/2 với a+b lớn hơn hoặc bằng 1.
Áp dụng BĐT Bunhiacopski, ta có:
a2 + b2 >= (a + b)2/2 >= 12/2 = 1/2 (đpcm)
Dấu bằng xảy ra khi a = b = 1/2
Cho góc BAC. Vẽ góc CAM kề với góc BAC mà góc CAM bằng góc BAM và = a
a, Chứng tỏ rằng a lớn hơn hoặc bằng 90 độ
b, Chứng tỏ rằng tia AM là tia đối của tia phân giác góc BAC
cho a lớn hơn hoặc bằng b . chứng minh 7a-2 lớn hơn hoặc bằng 7b+1
Chứng minh rằng :
a,2x^2+3xy+2y^2 lớn hơn hoặc bằng 0
b,x^2-xy+3xy^2 lớn hơn hoặc bằng 0
a) Ta có: \(2x^2+3xy+2y^2\)
\(=2\left(x^2+\dfrac{3}{2}xy+y^2\right)\)
\(=2\left(x^2+2\cdot x\cdot\dfrac{3}{4}y+\dfrac{9}{16}y^2+\dfrac{7}{16}y^2\right)\)
\(=2\left(x+\dfrac{3}{4}y\right)^2+\dfrac{7}{8}y^2\ge0\forall x,y\)(đpcm)
Cho a lớn hơn hoặc bằng 1 b lớn hơn hoặc bằng 1 chứng minh rằng a căn của B - 1 + b căn của A trừ 1 bé hơn hoặc bằng AB