Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Năm: 1800; 1900; 1950; 1970; 1990; 2012.
Số dân: 600; 680; 1402; 2100; 3110; 4625
a) Vẽ biểu đồ của sự gia tăng dân số
b) Nhận xét sự gia tăng dân số của châu á qua các năm
Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây:
Nhận xét : Từ năm 1800 đến năm 2002, số dân châu Á liên tục tăng và tăng không đều qua các giai đoạn.
Cho bảng số liệu sau:
Dân số châu Á giai đoạn 1990 - 2011
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1900 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện dân số châu Á giai đoạn 1990 - 2011.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết. Giải thích tại sao tỉ lệ gia tăng dân số châu Á giảm nhưng quy mô dân số châu Á vẫn tiếp tục tăng?
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện dân số châu Á giai đoạn 1990 - 2011
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Giai đoạn 1990- 2011:
- Dân số châu Á tăng liên tục (dẫn chứng).
- Tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
* Giải thích
Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á giảm nhưng quy mô dân số châu Á vẫn tiếp tục tăng là do quy mô dân số đông, cơ cấu dân số trẻ, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
cho bảng số liệu : gia tăng dẫn số châu Á .
Năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
Số dân ( triệu người) | 600 | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 3776 |
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy nhận xét về sự gia tăng dân số châu Á ? Giải thích vì sao có sự gia tăng như vậy ?
1900 – 1800 cách 100 năm, tăng (880 - 600) 280 triệu người1950 – 1900 cách 50 năm, tăng (1402 - 880) 5221970 – 1950 cách 20 năm, tăng (2100 - 1402) 6981990 – 1970 cách 20 năm, tăng (3110 - 2100)11102002 – 1990 cách 12 năm tăng (3766 - 3110) 656
=> Nhận xét: Dân số châu Á ngày càng tăng nhanh. Đến năm 2002 do việc thực hiện chính sách dân số nhằm hạn chế gia tăng nhanh dân số . Nhờ đó, tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á đã giảm đáng kể, ngang với mức trung bình của thế giới.
Cho bảng số liệu
Sự gia tăng dân số
Năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
Số dân ( triệu người ) | 600 | 800 | 1402 | 2100 | 3110 | 3766 |
Vẽ biểu đồ gia tăng dân số Châu Á , thời kì 1800 -> 2002 và nhận xét về sự gia tăng dân số của Châu Á
S ko ai trả lời hết v :'( mk đang cần :(
Cái này thì mk bt làm nhưng ko bt vẽ biểu đồ trên này
Bài này chỉ có một đối tượng và một đơn vị nên vẽ biểu đồ cột đơn thôi nhé em!
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và tổng sản phẩm trong nước (theo giá thực tế) của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá thực tế của châu Á qua các năm theo bảng số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết
a) Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
- Vẽ:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người có tốc độ tăng trưởng tăng liên tục.
+ Dân số tăng 30,5%.
+ Tổng sản phẩm trong nước tăng 281,7%.
+ Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người tăng 192,6%.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều nhau.
+ Tổng sản phẩm trong nước có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất, tiếp đến là tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người.
+ Dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
- Tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
Năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
Số dân(Triệu người) |
a, Hãy nêu nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng trên
b, Em hãy trình bày sự phân bố dân cư châu Á
Cho bảng số liệu sau
Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á
(Nguồn: trang 38, SGK Địa lý 8, NXB Giáo dục, 2014)
Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số một số khu vực của châu Á và nhận xét.
a) Biểu đồ:
- Xử lí số liệu:
Mật độ dân số một số khu vực của châu Á
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện mật độ dân số một số khu vực của châu Á năm 2001
b) Nhận xét:
- Mật độ dân số không đều giữa các khu vực ở châu Á.
- Sự không đều của mật độ dân số một số khu vực châu Á thể hiện ở chỗ:
+ Nam Á có mật độ dân số cao nhất (302 người/km2), tiếp đến là Đông Á (128 người/km2), Đông Nam Á (115 người/km2), Tây Nam Á (41 người/km2).
+ Trung Á có mật độ dân số trung bình thấp nhất trong các khu vực trên (14 người/km2).
Câu 3: Cho bảng số liệu về tình hình dân số châu Á từ năm 1900 - 2002
Năm | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
|
|
|
|
|
|
Số dân (triệu người) | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 3766* |
(*) Chưa tính dân số Liên bang Nga thuộc châu Á.
Hãy nêu nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng trên.