Cho một nửa đường tròn đường kính AB. Điểm M chạy trên nửa đường tròn. Kẻ MH vuông góc với AB tại H. Đặt MH = x. Chứng minh rằng AH.BH = M H 2 .
Cho một nửa đường tròn đường kính AB. Điểm M chạy trên nửa đường tròn. Kẻ MH vuông góc với AB tại H. Đặt MH = x. Chứng minh rằng hai tam giác AHM và MHB đồng dạng.
Cho một nửa đường tròn đường kính AB. Điểm M chạy trên nửa đường tròn. Kẻ MH vuông góc với AB tại H. Đặt MH = x. Khi M chuyển động thì x thay đổi, do đó tích AH.BH cũng thay đổi theo. Kí hiệu tích AH.BH bởi P(x). Hỏi P(x) có phải là một hàm số của biến số x hay không? Viết công thức biểu thị hàm số này..
Với mỗi giá trị của x ta có một giá trị xác định của P(x).
Vậy P(x) là một hàm số.
P(x) = x 2
Cho một nửa đường tròn đường kính AB. Điểm M chạy trên nửa đường tròn. Kẻ MH vuông góc với AB tại H. Đặt MH = x
a) Chứng minh rằng hai tam giác AHM và MHB đồng dạng
b) Chứng minh rằng \(AH.BH=MH^2\)
c) Khi M chuyển động thì x thay đổi, do đó tích \(AH.BH\) cũng thay đổi theo. Kí hiệu tích \(AH.BH\) bởi P(x) có phải là một hàm số của biến số x hay không ? Viết công thức biểu thị hàm số này ?
Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB. Gọi M là điểm bất kì thuộc nửa đường tròn, H là chân đường vuông góc kẻ từ M đén AB. Vẽ đường tròn (M; MH). Kẻ các tiếp tuyến AC, BD với đường tròn tâm M (C và D là các tiếp điểm khác H). Chứng minh rằng khi điểm M di chuyển trên nửa đường tròn (O) thì tổng AC + BD không đổi
Trong đường tròn (M; MH), theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:
AC = AH và BD = BH
Khi M thay đổi trên nửa đường tròn tâm O thì AC luôn bằng AH và BD luôn bằng BH
Suy ra: AC + BD = AH + BH = AB không đổi
Cho nửa đường tròn tâm (O) có đường kính AB = 2R. Kẻ hai tiếp tuyến Ax , By của nửa đường tròn (O) tại A và B (Ax , By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB). Qua điểm M thuộc nửa đường tròn(M khác A và B), kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn, cắt tia Ax và By theo thứ tự tại C và D
1) Chứng minh tam giác COD vuông tại O
2) Chứng minh AC.BD = R2
3)Kẻ MH vuông góc AB (H thuộc AB). Chứng minh rằng BC đi qua trung điểm của đoạn MH
giúp mik với
Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB. Gọi M là điểm bất kì thuộc nửa đường tròn, H là chân đường vuông góc kẻ từ M đén AB. Vẽ đường tròn (M; MH). Kẻ các tiếp tuyến AC, BD với đường tròn tâm M (C và D là các tiếp điểm khác H). Giả sử CD và AB cắt nhau tại I. Chứng minh rằng tích OH.OI không đổi
Ta có: AC ⊥ CD và BD ⊥ CD (tính chất tiếp tuyến)
Suy ra: AC // BD hay tứ giác ABDC là hình thang
Mà OA = OB (bán kính (O))
Và AC = MD (bán kính (M))
Suy ra OM là đường trung bình của hình thang ABDC
Khi đó OM // AC. Suy ra: OM ⊥ CD hay góc (OMI) = 90 °
Tam giác OMI vuông tại M có MH ⊥ OI
Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: O M 2 = OH.OI
Suy ra: OH.OI = R 2 không đổi.
Cho nửa đường tròn (O;R), đường kính AB, H thuộc OA. Qua H kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt nửa đuòng tròn (O) tại M. Gọi I là trung điểm MH, tia AI cắt nửa đường tròn (O) tại C, tia BC cắt tia HM tại D
1. Chứng minh 4 diểm: B, H, I, C thuộc một đuòng tròn, xác đinh tâm của đường tròn đó.
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB . Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AB vẽ các tiếp tuyến Ax , By. Lấy điểm M bất kì thuộc nửa đường tròn ( M khác A và B ) . Kẻ MH vuông góc với AB tại H .
a, Tính MH biết AH = 3cm , HB = 5cm
b, Qua M kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn cắt Ax , By lần lượt tại C và D . Gọi I là giao điểm của AD và BC . Chứng minh M,I,H thẳng hàng
c, Vẽ đường tròn tâm O" nội tiếp tam giác AMB tiếp xúc AB ở K. Chứng minh rằng diện tích S tam giác AMB = AK . KB