a/5 = b/4 và a^2 - b^2 = 1
Tìm a và b
2^a-5^b x 7^c = 1
tìm a ; b; c
1. Cho a,b >0
Tìm min: Q= \(\sqrt{a^2+\dfrac{1}{b^2}}+\sqrt{b^2+\dfrac{1}{a^2}}\)
2. Cho a,b,c >0 và a+b+c ≤ 1
Tìm min P=\(\dfrac{1}{a^2+2bc}+\dfrac{1}{b^2+2ca}+\dfrac{1}{c^2+2ab}\)
\(1,\text{Áp dụng Mincopxki: }\\ Q\ge\sqrt{\left(a+\dfrac{1}{a}\right)^2+\left(b+\dfrac{1}{b}\right)^2}\ge\sqrt{2^2+2^2}=\sqrt{8}=2\sqrt{2}\\ \text{Dấu }"="\Leftrightarrow a=b\)
\(2,\text{Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz: }\\ P\ge\dfrac{9}{a^2+b^2+c^2+2ab+2bc+2ca}=\dfrac{9}{\left(a+b+c\right)^2}\ge\dfrac{9}{1}=9\\ \text{Dấu }"="\Leftrightarrow a=b=c=\dfrac{1}{3}\)
1Tìm 2 số tự nhiên a và b nếu ta biết 4 mệnh đề sau:
a. a-b chia hết cho 3
b. a+2b là số nguyên tố
c. a = 4b+1
d. a+7 chia hết cho b
1. Cho a,b >0; a+b ≤ 1
Tìm min \(N=ab+\dfrac{1}{ab}\)
2. Cho a,b,c >0 t/m: a+b+c ≥ 6
Tìm min \(P=5a+6b+7c+\dfrac{1}{a}+\dfrac{8}{b}+\dfrac{27}{c}\)
3. Cho a,b,c ∈ \(\left[-1;2\right]\) và \(a^2+b^2+c^2=6\)
\(CM:\) a+b+c ≥ 0
Câu 1
\(a+b\ge2\sqrt{ab}\Leftrightarrow ab\le\dfrac{\left(a+b\right)^2}{4}\\ \Leftrightarrow N=ab+\dfrac{1}{16ab}+\dfrac{15}{16ab}\ge2\sqrt{\dfrac{1}{16}}+\dfrac{15}{4\left(a+b\right)^2}\ge\dfrac{1}{2}+\dfrac{15}{4}=\dfrac{17}{4}\)
Dấu \("="\Leftrightarrow a=b=\dfrac{1}{2}\)
Câu 2:
\(P=a+\dfrac{1}{a}+2b+\dfrac{8}{b}+3c+\dfrac{27}{c}+4\left(a+b+c\right)\\ P\ge2\sqrt{1}+2\sqrt{16}+2\sqrt{81}+4\cdot6=2+8+18+4=32\)
Dấu \("="\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\\c=3\end{matrix}\right.\)
Câu 3: Cho a,b,c là các số thuộc đoạn [ -1;2 ] thõa mãn \(a^2+b^2+c^2=6.\) CMR : \(a+b+c>0\) - Hoc24
Cho a>=0, b>=0, c>=0, a+b+c=1
Tìm GTLN của M=\(\sqrt{2a^2+3a+4}+\sqrt{2b^2+3b+4}+\sqrt{2c^2+3c+4}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a;b;c\ge0\\a+b+c=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow0\le a;b;c\le1\)
\(\Rightarrow a\left(a-1\right)\le0\Rightarrow a^2\le a\)
\(\Rightarrow\sqrt{2a^2+3a+4}=\sqrt{a^2+a^2+3a+4}\le\sqrt{a^2+a+3a+4}=a+2\)
Tương tự và cộng lại:
\(\Rightarrow M\le a+2+b+2+c+2=7\)
\(M_{max}=7\) khi \(\left(a;b;c\right)=\left(0;0;1\right)\) và các hoán vị
1Tìm 2 số tự nhiên a và b khi biết 3 mệnh đề sau:
a) a + 2b là số nguyên tố
b) a =4b+1
c) a + 7 chia hết cho b
Ta có: a = 4b + 1
=> a + 7 = 4b + 1 + 7= 4b + 8 \(⋮\)b
=> 8 \(⋮b\) và b là số tự nhiên
=> b\(\inƯ\left(8\right)=\left\{1;2;4;8\right\}\)
+ b = 1=> a = 5 => a + 2b = 5 +2 .1 = 7 là số nguyên tố ( thỏa mãn )
+) b = 2 => a = 9 => a + 2b = 9 + 2 . 2 = 13 là số nguyên tố ( thỏa mãn )
+) b = 4 => a = 17 => a + 2b = 17 + 2.4 = 25 không là số nguyên tố ( loại )
+) b = 8 => a = 33 => a + 2b = 49 không là số nguyen tố ( loại )
Vậy có các cặp (a; b ) là ( 5; 1) và ( 9; 2).
1tìm,y,z biết
a. x/3 = y/5 và xy=80
b. 3x=5y=6z và x-y=4
c. 1-x/4=-4/1-x
b) Theo đề ra, ta có:
\(3x=5y\Rightarrow\frac{x}{5}=\frac{y}{3}\Rightarrow\frac{x}{10}=\frac{y}{6}\)
\(5y=6z\Rightarrow\frac{y}{6}=\frac{z}{5}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{10}=\frac{y}{6}=\frac{z}{5}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau
\(\frac{x}{10}=\frac{y}{6}=\frac{z}{5}=\frac{x-y}{10-6}=1\)
\(\Rightarrow x=1.10=10\)
\(\Rightarrow y=1.6\)
\(\Rightarrow z=1.5=5\)
Cho a,b,c thuộc R thoả mãn
ab+bc+ca=abc và a+b+c=1
tìm a,b,c
Ta có: ab+bc+ca=abc
nên abc-ab-bc-ac=0
Ta có: a+b+c=1
nên a+b+c-1=0
Ta có: abc-ab-bc-ac+a+b+c-1=0
\(\Leftrightarrow\left(abc-ab\right)-\left(bc-b\right)-\left(ac-a\right)+\left(c-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow ab\left(b-1\right)-b\left(c-1\right)-a\left(c-1\right)+\left(c-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow b\left(c-1\right)\left(a-1\right)-\left(c-1\right)\left(a-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-1\right)\left(b-1\right)\left(c-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=1\\c=1\end{matrix}\right.\)
1Tìm x;
a). (x-2012).2010= 0
b)10+3x= 64+36
2. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của:
a). 60 và 184
b)60;42;và 120
3 tìm số tự nhiên x;y sao cho
x+5=y.(x+2)
1. Tìm x
a) (x-2012) x 2010= 0
x=2012
b)10+3x= 64+36
x=30
Bài 2: chịu
Bài 3:chịu
1Tìm GTNN của:
a,A=x2-5
b,B=\(\sqrt{x^2+4}\)
c,C=\(\sqrt{2x^2+3}\)